tailieunhanh - Ba tiếp cận giải thích lợi thế cạnh tranh của công ty
Sự tồn tại, phát triển hay vượt trội của công ty trong môi trường ngành quyết định bởi lợi thế cạnh tranh mà công ty có được so với các đối thủ. Bài viết này lược khảo các lý thuyết nhằm làm rõ định nghĩa lợi thế cạnh tranh và nguồn tạo ra các lợi thế cạnh tranh đó. Trong đó, ba tiếp cận giải thích lợi thế cạnh tranh công ty gồm: (1) lý thuyết chiến lược cạnh tranh 5 tác lực của Porter, (2) lý thuyết quan điểm cơ sở nguồn lực và (3) lý thuyết entrepreneurship. | Science & Technology Development, Vol 15, 2012 BA TI P C N GI I THÍCH L I TH C NH TRANH C A CÔNG TY Nguy n Thành Long Trư ng Đ i h c An Giang (Bài nh n ngày 04 tháng 04 năm 2011, hoàn ch nh s a ch a ngày 11 tháng 09 năm 2011) TÓM T T: S t!n t i, phát tri n hay vư t tr i c a công ty trong môi trư ng ngành quy t ñ nh b i l i th c nh tranh mà công ty có ñư c so v i các ñ i th . Bài vi t này lư c kh o các lý thuy t nh m làm rõ ñ nh nghĩa l i th c nh tranh và ngu!n t o ra các l i th c nh tranh ñó. Trong ñó, ba ti p c n gi i thích l i th c nh tranh công ty g!m: (1) lý thuy t chi n lư c c nh tranh 5 tác l c c a Porter, (2) lý thuy t quan ñi m cơ s ngu!n l c và (3) lý thuy t entrepreneurship. T khóa: l i th c nh tranh, quan ñi m ngu!n l c, entrepreneurship, chi n lư c c nh tranh c a Porter. C nh tranh (compete) có ngu n g c latin: c nh tranh và l i th c nh tranh c a doanh competere, nghĩa là tham gia ñua tranh v i nghi p; m i quan h cơ b n c a hai khái ni m nhau (Neufeldt, 1996). C nh tranh cũng có này ñ i v i thành qu công ty. Ph n th hai, nghĩa là n l c hành ñ ng ñ thành công hơn, trình bày các ñ nh t t o l i th /thành qu công ñ t k t qu t t hơn ngư i ñang có hành ñ ng ty qua 03 ti p c n: (1) lý thuy t c nh tranh c a như mình. Do ñó, s c nh tranh (competition) Porter v i mô hình tác l c; (2) lý thuy t quan là s ki n, trong ñó, cá nhân hay t ch c c nh ñi m cơ s ngu n l c v i thu c tính VRIN c a tranh nhau ñ ñ t thành qu mà không ph i m i ngu n l c mà công ty ki m soát, s! d"ng ñ ngư i ñ u giành ñư c (Wehmeier, 2000). Có c nh tranh, trong ñó, năng l c ñ ng, tri th c và nhi u lý thuy t kinh t và qu n tr v c nh v n xã h i là các ngu n l c ñáng quan tâm; (3) tranh, trong ñó hai khái ni m ñư c ñ c p ñ n entrepreneurship và entrepreneur, c hai tuy có nhi u tranh th xem như m t ngu n l c ñ#c bi t c a công c nh tranh ty, nhưng g$n li n v i ph%m ch t, năng l c c a nh t là năng l c (competitiveness) và l i th c nh (competitive advantage) .
đang nạp các trang xem trước