tailieunhanh - Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 7 (Phần 2: Động hoá học)

Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 7 Phản ứng dây chuyền (Phần 2: Động hoá học) trình bày các nội dung chính sau: Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền, tìm quy luật phản ứng dây chuyền,.! | PHẢN ỨNG DÂY CHUYỀN 1. Gốc tự do Gốc tự do là nguyên tử hay nhóm nguyên tử có electron không ghép đôi → rất hoạt động. Ví dụ: H•, Br•,OH•,CH3•,O2•(gốc tự do có thể mang điện tích âm hoặc dương) Hoạt tính của gốc tự do phụ thuộc vào cấu trúc: - H•, Br•,OH•,CH3• là các gốc rất hoạt động - (C6H5)3C • kém hoạt động hơn Tạo gốc tự do: 250 – 300 C - Sử dụng nhiệt, vd: Cl2 → 2Cl• ánh sáng 248 nm - Sử dụng ánh sáng, vd: H2O2 → 2OH• - Sử dụng chất khơi mào, sử dụng các peroxit o 2. Phản ứng dây chuyền (Chain reaction) Là phản ứng hóa học phức tạp, trong đó chất trung gian (gốc tự do) tham gia một cách tuần hoàn trong quá trình phản ứng. Ví dụ: Cl2 + CH4 to Cl2 → Cl• là chất trung gian, tham gia tuần hoàn trong phản ứng 3. Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền: B1: khơi mào (Initiation) tạo gốc tự do t Cl2 → 2Cl• B2: phát triển mạch (propagation) gốc tự do phản ứng sinh ra gốc mới Cl• + CH4 → HCl + CH3• B3: ngắt mạch (termination) làm mất gốc tự do Cl• + Cl• → Cl2 Cl• + CH3• → CH3Cl o Ngoài ra còn có B4: Ức chế (retardation) làm mất hoạt tính gốc tự do 3. Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền Trong giai đoạn phát triển mạch, một số phản ứng tạo 2 gốc tự do → phản ứng dây chuyền phân nhánh. Vd: Phát triển mạch của H2 + O2 H • + O2 → OH • + O• + H2 + H2 H2O .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN