tailieunhanh - Các yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân xuất huyết não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá các yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân xuất huyết não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng. Từ đó nghiên cứu đưa ra kết luận rằng xác định các yếu tố nguy cơ tử vong của xuất huyết não là điều rất quan trọng vì nó giúp chúng ta ngăn chặn, can thiệp sớm và điều trị những yếu tố nguy cơ cải thiện tỉ lệ tử vong. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014 CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SÓC TRĂNG Lý Ngọc Tú*, Lương Thị Quỳnh Hoa* TÓM TẮT Cơ sở: Xuất huyết não chiếm 10%-15% đột quỵ chung, gây tử vong và tàn tật cao hơn nhồi máu não và xuất huyết khoang dưới nhện (5,6). Theo thống kê năm 2008 tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Sóc Trăng, tỉ lệ tử vong của nhồi máu não là 1,49%, xuất huyết não là 7,78%, xuất huyết khoang dưới nhện là 0%. Việc xác định các yếu tố tiên lượng tử vong của xuất huyến não giúp ngăn chặn, can thiệp sớm, tiên lượng và điều trị kịp thời làm cải thiện tử vong, giảm tải cho tuyến trên. Phương pháp: Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang, đối tượng là những bệnh nhân xuất huyết não nhập vào khoa nội II và khoa hồi sức cấp cứu nội Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Sóc Trăng trong vòng 48 giờ đầu. Kết quả: Trong 334 trường hợp xuất huyết não cấp có 146 ca tử vong (43,7%). Mạch ≥ 100l/phút, tăng huyết áp giai đoạn II, nhiệt độ≥37,50C, nhịp thở bất thường, kiểu thở bất thường, Glasgow60ml Thang điểm ICH Thấp (n=246) Cao (n=88) Vị trí xuất huyết XHN không tràn não thất (n=170) XHN có tràn não thất (n=164) p Sống 188 (100%) 0 (0%) 188 (100%) 0 (0%) 81 (43,1%) 107 (56,9%) 5,87 (3,57) 98,84 (73) 168 (89,4%) 20 (10,6%) 145(77,1%) 43(22,9%) 174 (92,6%) 14 (7,4%) 42,67 (45,6) 29,94 (24,9) 157 (83,5%) 31 (16,5%) 186 (99,5%) 1 (0,5%) 0 (0%) 182 (96,8%) 6 (3,2%) 137 (72,95) Tử vong 103 (70,5%) 43 (29,5%) 103 (70,5%) 43 (29,5%) 27 (18,6%) 118 (81,4%) 7,16 (11,64) 121,89 (129,93) 93 (64,1%) 52 (35,9%) 110(75,9%) 35(24,1%) 113 (77,9%) 32 (22,1%) 69,32 (132,87) 38,93 (35,02) 115 (79,3%) 30 (20,7%) 102 (69,9%) 38 (26%) 6 (4,1%) 64 (43,8%) 82 (56,2%) 33 (22,6%) 51 (27,1%) 113 (77,4%) 0,000 0,000 0,000 0,15 0,041 0,000 0,787 0,000 0,011 0,007 0,326 0,000 0,000 0,000 * Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy huyết áp giai đoạn II, Glasgow200mg%, vị trí xuất huyết não có tràn não thất là những yếu tố có giá .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN