tailieunhanh - BENZATHIN BENZYLPENICILIN PHA TIÊM

Benzathin benzylpenicilin pha tiêm là h n h p vô khu n c a mu i N,ỗ ợ ẩ ủ ố N’-dibenzylethylendiamin benzylpenicilin [(C16H18N2O4S)] với lượng thích hợp đệm và chất tạo hỗn dịch. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”(Phụ lục ) và các yêu cầu sau đây: Hoạt lực của chế phẩm không được ít hơn 1180 đơn vị penicilin trong 1 mg, tính theo chế phẩm khan. Mỗi đơn vị đóng gói phải chứa 95,0% đến 105,0% so với hàm lượng penicilin ghi trên nhãn, tính theo khối lượng bột thuốc trung bình | BENZATHIN BENZYLPENICILIN PHA TIÊM Benzathini benzylpenicillinum pro injectione Benzathin benzylpenicilin pha tiêm là hỗn hợp vô khuẩn của muối N,N’-dibenzylethylendiamin benzylpenicilin [(C16H18N2O4S)] với lượng thích hợp đệm và chất tạo hỗn dịch. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”(Phụ lục ) và các yêu cầu sau đây: Hoạt lực của chế phẩm không được ít hơn 1180 đơn vị penicilin trong 1 mg, tính theo chế phẩm khan. Mỗi đơn vị đóng gói phải chứa 95,0% đến 105,0% so với hàm lượng penicilin ghi trên nhãn, tính theo khối lượng bột thuốc trung bình. Tính chất Bột kết tinh trắng. Định tính A. Cân khoảng 0,2 g chế phẩm, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc kỹ và chiết với 10 ml ether (TT). Bay hơi 3 ml dịch chiết ether đến khô và hòa tan cắn thu được trong 1 ml acid acetic băng (TT). Thêm 1 ml dung dịch kali dicromat 5% (TT), xuất hiện tủa vàng. B. Bay hơi phần dịch chiết ether còn lại đến khô. Hòa tan cắn thu được trong 1 ml ethanol 50% (TT). Thêm 5 ml dung dịch bão hòa acid picric (TT), đun nóng ở 90 oC trong 5 phút. Để nguội, xuất hiện các tinh thể. Tái kết tinh bằng ethanol 25% (TT) có chứa một lượng nhỏ acid picric (TT). Điểm chảy của tinh thể thu được ở khoảng 214 oC, kèm theo phân hủy (Phụ lục ). hành như mô tả trong Phụ lục , dùng các dung dịch sau: Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 0,5% trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu: Dung dịch benzathin benzylpenicilin chuẩn 0,5% trong methanol (TT). Sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải có hai vết phù hợp với hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, mầu sắc và kích thước. pH Từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục ). Dùng hỗn dịch chế phẩm 0,5% trong nước để thử. Nước Từ 5,0% - 8,0% (Phụ lục ). Dùng 0,2 g chế phẩm. Nội độc tố vi khuẩn Tiến hành thử theo chuyên luận “ Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục ) Không quá 0,25 EU trong 1000 IU penicilin. Độ vô khuẩn Phải vô khuẩn (Phụ lục ) Thử không ít hơn hai đơn vị đóng gói, làm mất hoạt tính riêng biệt với penicilinase. Định lượng Trộn đều bột thuốc thu được ở phần Độ đồng đều khối lượng. Cân chính xác khoảng 60 mg chế phẩm vào bình định mức 100 ml, hòa tan trong hỗn hợp 40 ml nước và 25 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Để yên 30 phút, thêm 27,5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), pha loãng với nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy 20,0 ml dung dịch thu được vào bình định lượng iod, thêm 25,0 ml dung dịch iod 0,02 N (CĐ), để yên trong chỗ tối 15 phút. Chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch natri thiosulfat 0,02 N (CĐ), dùng dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị, cho vào lúc gần kết thúc chuẩn độ. Tiến hành một mẫu trắng bằng cách lắc 12 mg chế phẩm với 10 ml nước, thêm 25,0 ml dung dịch iod 0,02 N (CĐ) và chuẩn độ ngay lập tức với dung dịch natri thiosulfat 0,02 N (CĐ). Song song tiến hành định lượng mẫu chuẩn như mô tả ở trên, dùng benzylpenicilin natri chuẩn hay benzylpenicilin kali chuẩn thay thế chế phẩm. 1 mg (C16H18N2O4S) tương ứng với 1309 đơn vị penicilin. Bảo quản Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Loại thuốc Kháng sinh Hàm lượng thường dùng 300 000 IU; 600 000 IU; 1 200 000 IU.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.