tailieunhanh - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân đột quỵ chảy máu não có viêm phổi bệnh viện
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đột quỵ chảy máu não và xác định mối liên quan giữa đột quỵ chảy máu não và viêm phổi bệnh viện. Bài viết nghiên cứu trên 98 bệnh nhân đột quỵ chảy máu não bằng phương pháp nghiên cứu mô tả. | TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO CÓ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN Nguyễn Minh Hiện*; Mai Xuân Khẩn*; Đặng Phúc Đức* TÓM TẮT Bệnh nhân (BN) đột quỵ chảy máu não (CMN) tiềm ẩn nhiều yếu tố nguy cơ viêm phổi bệnh viện (VPBV). BN bị viêm phổi sẽ là yếu tố tăng nặng đáng kể tiên lượng hồi phục. Mục tiêu: xác định mối liên quan giữa đột quỵ CMN và VPBV. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu trên 98 BN đột quỵ CMN bằng phương pháp nghiên cứu mô tả. Kết quả: một số yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi: GUSS 0 - 14 (OR 3,2; p 48 giờ. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 98 BN được chẩn đoán xác định đột quỵ CMN, điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103. Nhóm viêm phổi: 14 BN, nhóm không viêm phổi: 84 BN. * Tiêu chuẩn lựa chọn BN đột quỵ CMN: - Tiêu chuẩn lâm sàng: + Có hình ảnh thâm nhiễm mới hoặc thâm nhiễm tiến triển trên X quang và có ít nhất 2/3 tiêu chuẩn sau: . Sốt > 380C. . Tăng bạch cầu tăng > hoặc giảm 0,05 98 Tỷ lệ BN mắc VPBV là 14,3% (14/98 BN), phù hợp với nghiên cứu của Jaffer [5] (14,8%). 91 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015 Nhóm tuổi trên 50 chiếm đa số (83,6%), phù hợp với kết quả của Đặng Phúc Đức [1]: 79,4% BN trên 50 tuổi, khác biệt về phân bố BN theo tuổi ở 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê. Bảng 2: Đặc điểm giới. GIỚI NHÓM KHÔNG VIÊM PHỔI NHÓM VIÊM PHỔI TỔNG p n % n % n % Nữ 14 16,7 4 28,6 18 18,4 Nam 70 83,3 10 71,4 80 81,6 Tổng 84 14 > 0,05 98 Nam chiếm 81,6%. Nam giới có nguy cơ mắc đột quỵ CMN cao do thói quen hút thuốc lá, uống rượu, cường độ lao động nặng Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng của BN khi vào viện. KHÔNG VIÊM PHỔI (n = 84) TRIỆU CHỨNG KHỞI PHÁT VIÊM PHỔI (n = 14) TỔNG (n = 98) n % n % n % Liệt nửa người 77 91,7 12 85,7% 89 90,8 Đau đầu 58 69,0 8 57,1% 66 67,3 Buồn nôn/nôn 38 45,2 8 57,1% 46 46,9 Rối loạn ý thức 15 17,9 4 28,6% 19 19,4 Liệt dây VII 51 60,7 10 71,4% 61 62,2 Rối loạn .
đang nạp các trang xem trước