tailieunhanh - Tình trạng ê buốt răng ở người trưởng thành và một số yếu tố về thói quen ăn uống và dinh dưỡng liên quan

Bài viết nghiên cứu khảo sát tình trạng ê buốt răng ở người trưởng thành tại thành phố Hồ Chí Minh và mô tả một số yếu tố về thói quen ăn uống và dinh dưỡng liên quan. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÌNH TRẠNG Ê BUỐT RĂNG Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ VỀ THÓI QUEN ĂN UỐNG VÀ DINH DƯỠNG LIÊN QUAN Phạm Kim Anh1, Trần Ngọc Phương Thảo2, Hoàng ðạo Bảo Trâm 3 1 Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh; 2 Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh; 3ðại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Tình trạng ê buốt răng tại các vị trí không có tổn thương sâu răng, nứt vỡ răng, xuất hiện ngày càng phổ biến và ngày càng sớm hơn ở lứa tuổi còn trẻ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ñược thực hiện trên 871 người trưởng thành ở thành phố Hồ Chí Minh, khảo sát tình trạng ê buốt răng và một số yếu tố liên quan về thói quen ăn uống và dinh dưỡng b ằng bảng câu hỏi. 73,6% người ñược khảo sát cho biết có ê buốt răng, trong ñó phần lớn ở mức ñộ nhẹ và trung b ình, khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi (p 0,05). Hầu hết các ñối tượng ghi chỉ kéo dài trong vòng một ngày, 7,8% ghi nhận ê buốt ở mức ñộ nhẹ và trung bình, nhận ñợt ê buốt kéo dài trong vòng một tuần, không có trường hợ p nào có cảm giác ê buốt 3,1% có ñợt ê buốt kéo dài hơ n một tuần. Ê buốt nhiều 5,9 Không ê buốt 26,4 Ê buốt trung bình 37,8 Ê buốt nhẹ 30,0 Biểu ñồ 1. Tỷ lệ các mức ñộ ê buốt răng (%) Không có khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ ê buốt răng giữa các nhóm ñối tượng có trình ñộ học vấn khác nhau (p > 0,05). Khi xét tỷ lệ ê buốt răng ở c ác nhóm tuổi trợ, khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các 18 - 29, 30 - 39, 40 - 49, 50 - 79, tỷ lệ ê buốt nhóm nghề nghiệp (p 0,05). 2015 Khi xét thói quen hút thuốc lá, tỷ lệ người Khi xét tình trạng ê buốt răng ở ñối tượng có ê buốt răng ở nhóm có hút thuốc là 81,2%, nữ, tỷ lệ ê buốt răng ở nhóm nữ chưa sinh cao hơn so với nhóm người không hút thuốc con là 64,6%, thấp hơn so với nhóm ñã sinh 1 (70,7% ), khác biệt có ý nghĩa thống kê ñến 2 con (80, 2%) và sinh 3 ñến 5 c on (p 0,05). (p > 0,05). TCNCYH 93 (1) - 2015 biệt không có ý nghĩa thống kê 19 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC IV. BÀN LUẬN tuổi, tuy nhiên

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.