tailieunhanh - Khảo sát yếu tố nguy cơ loãng xương ở phụ nữ Việt Nam từ 50 tuổi trở lên và nam giới từ 60 tuổi trở lên

Mục tiêu của bài viết nhằm xác định một số yếu tố nguy cơ của loãng xương ở nữ giới ≥ 50 tuổi và xác định một số yếu tố nguy cơ của loãng xương ở nam giới ≥ 60 tuổi. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KHẢO SÁT YẾU TỐ NGUY CƠ LOÃNG XƯƠNG Ở PHỤ NỮ VIỆT NAM TỪ 50 TUỔI TRỞ LÊN VÀ NAM GIỚI TỪ 60 TUỔI TRỞ LÊN Nguyễn Thị Ngọc Lan1, Hoàng Hoa Sơn2, Nguyễn Vĩnh Ngọc1, Nguyễn Thị Hương1, Tào Minh Thủy1, Hoàng Thị Bích1, Thái Văn Chương1, Nguyễn Ngọc Bích1 1 Trường Đại Học Y Hà Nội; 2Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y Tế Các yếu tố nguy cơ loãng xương theo lối sống, chủng tộc. nếu có thể can thiệp được sẽ giảm tỷ lệ người mắc loãng xương và tỷ lệ gãy xương. Nghiên cứu nhằm mô tả yếu tố nguy cơ loãng xương ở phụ nữ Việt nam từ 50 tuổi trở lên và nam giới từ 60 tuổi trở lên. Nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện trên 424 nam giới từ 60 tuổi trở lên và 988 nữ giới từ 50 tuổi trở lên sống tại miền Bắc Việt Nam từ tháng 12/2011 – 10/2014. Các đối tượng nghiên cứu là những người không mắc các bệnh liên quan đến chuyển hóa xương, không có các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ xương, được đo mật độ xương theo phương pháp hấp thụ tia X năng lượng kép. Kết quả cho thấy các yếu tố nguy cơ loãng xương của nữ giới ≥ 50 tuổi là tuổi ≥ 70 (OR = 2,2), cân nặng thấp ( 50 tuổi với OR tương ứng là 2,20; 1,77; 3,50; 11,83; 1,70, (p < 0,05). 3. Các yếu tố nguy cơ loãng xương ở nam ≥ 60 tuổi - Yếu tố nguy cơ theo mô hình phân tích đơn biến Bảng 3. Nguy cơ loãng xương theo tuổi, chiều cao, cân nặng, BMI ở nam Vị trí đo loãng xương Yếu tố nguy cơ Tuổi ≥ 70 Chiều cao < 160 cm 94 n % Cổ xương đùi OR 95% CI CSTL và CXĐ Có (n = 69) Không (n = 355) Có (n = 134) Không (n = 290) Có (n = 151) Không (n = 273) 44 63,8 129 36,3 66 49,3 107 36,9 74 49 99 36,3 OR 95% CI n % Cột sống thắt lưng 3,08 1,8 - 5,27 45 65,2 168 47,3 2,09 1,22 - 3,57 1,66 1,10 - 2,51 86 64,2 127 43,8 2,3 1,51 - 3,51 1,69 1,13 - 2,53 93 61,6 120 44,0 2,04 1,36 - 3,07 TCNCYH 97 (5) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Cổ xương đùi Vị trí đo loãng xương Yếu tố nguy cơ Cân nặng < 60kg Chỉ BMI 18,5 số < Cột sống thắt lưng CSTL và CXĐ Có (n = 69) Không (n = 355) Có (n .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN