tailieunhanh - Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau tại Bệnh viện Nhân dân Gia định từ 01/2010-01/2012

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau. Nghiên cứu được tiến hành trong giai đoạn 01/2010 đến 01/2012 tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định, 18 bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO SAU TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH TỪ 01/2010 – 01/2012 Lê Việt Hùng*, Vũ Văn Ty**, Trần Trọng Lễ*, Lê Trung Trực* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau. Phương pháp nghiên cứu: Trong giai đoạn 01/2010 đến 01/2012 tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định, 18 bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau theo phương pháp nối tận – tận. Thành công của phẫu thuật được xác định khi bệnh nhân không có triệu chứng tắc nghẽn đường niệu dưới; Qmax ≥ 15ml/s, hình ảnh niệu đạo bình thường và bệnh nhân được theo dõi trên 6 tháng. Kết quả: Tổng kết 18 bệnh nhân trong nghiên cứu; thành công của phẫu thuật là 15/18 bệnh nhân (83,33%). Thời gian phẫu thuật trung bình là 176 phút (thay đổi từ 150 đến 300phút). Thời gian theo dõi trung bình là 11,6 tháng (theo dõi ít nhất > 6tháng). Kết luận: Tạo hình niệu đạo sau theo phương pháp nối tận-tận khi áp dụng theo từng bước phẫu thuật để hai đầu nối niệu đạo không bị căng có thể mang lại kết quả tốt. Từ khoá: Hẹp niệu đạo sau, tạo hình niệu đạo, chấn thương niệu đạo, phẫu thuật tạo hình niệu đạo sau. ABSTRACT THE FIRST RESULT OF ANASTOMOTIC URETHROPLASTY FOR POSTERIOR URETHRAL STRICTURE IN GIA ĐINH HOSPITAL 01/2010 – 01/2012 Le Viet Hung, Vu Van Ty, Tran Trong Le, Le Trung Truc Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 133 - 136 Introduction: To evaluate the success rate of procedures for posterior urethroplasy and to determine the various operative details for the successful results. Materials and methods: From Jannuary 2010 to Jannuary 2012, at Gia Đinh Hospital; a total of 18 patients with posterior urethral stricture underwent anastomotic urethroplasty. Success were defined as no obstructive urinary symtomps, Qmax ≥ 15ml/s, normal urethral imaging and the patients were followed more than 6 months Results: A total of 18 patients were included in this study. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.