tailieunhanh - Hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục trong điều trị viêm tụy cấp nặng

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục (LMLT) trong phối hợp điều trị viêm tụy cấp (VTC) nặng. Nghiên cứu tiến cứu và mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân viêm tụy cấp nặng được lọc máu liên tục tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy (HSCC-BVCR) từ tháng 1/2011 đến tháng 6/2012. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ CỦA LIỆU PHÁP LỌC MÁU LIÊN TỤC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG Nguyễn Thị Trúc Thanh* TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục (LMLT) trong phối hợp điều trị viêm tụy cấp (VTC) nặng. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu và mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân viêm tụy cấp nặng được lọc máu liên tục tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy (HSCC-BVCR) từ tháng 1/2011 đến tháng 6/2012. Kết quả: Trong 40 bệnh nhân VTC nặng được LMLT có 32 bệnh nhân nam (80%) và 8 bệnh nhân nữ (20%), tỷ lệ nam:nữ = 4:1; tuổi trung bình: 43,8±11,3, độ tuổi 0,05 6,9 ± 2,7 Thông số Sống Tử vong Sống Tử vong Sống Tử vong Sống Tử vong Điểm APACHE II Điểm SOFA Số cơ quan suy CTSI Quy ước: p là so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong. Nhận xét: nhóm tử vong có mức độ bệnh nặng và số cơ quan suy nhiều hơn so với nhóm sống. Thay đổi huyết áp trung bình (HATB) trước, trong và sau lọc máu Thời điểm T0 T1 T2 T3 HA trung bình (mmHg) Tử vong Chung (n=40) Sống (n=29) (n=11) 76,7 ± 32,8 83,4 ± 32 59 ± 29 * * ** 89,4 ± 22,8 95 ± 21,8 74 ± 18,9 * ** 89,6 ± 26,2 98,6 ± 18 65,8 ± 30,2 * *** 95,5 ± 27 103,6± 16,1 66,4 ± 38,5 Quy ước: p ở góc phải của bảng là so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong. * là p0,05 272,3±102,3 227,4 ± 117,5 >0,05 ** 314,5 ± 99,9 231,7±119,4 0,05 >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: So với thời điểm T0, nồng độ creatinin máu của bệnh nhân VTC nặng được LMLT ở hai nhóm: nhóm tử vong và nhóm còn sống đều giảm dần có ý nghĩa thống kê ở các thời điểm T1,T2 và kết thúc lọc máu (T3). Creatinin ở hai nhóm sống và tử vong không khác biệt ở tất cả các thời điểm. Thay đổi điểm SOFA trước, trong và sau LMLT Thời điểm p < 0,05 < 0,05 < 0,001 < 0,05 Nghiên cứu Y học T0 T1 T2 T3 Điểm SOFA Sống Tử vong (n=29) (n=11) Chung (n=40) 7,4 ± 3 * 6,5 ± 3,8 ** 5,4 ± 4,7 *** 3 ± 3,4 p 6,7 ± 2,4 9 ± 3,7 <0,05 5 ± 2,3 3,4 ± 2,1 1,8 ± 1,4 10,5 ± 4,2 10,8 ± 5,6 7,9 ± .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN