tailieunhanh - Bài thuyết trình Kinh tế vĩ mô - Đo lường sản phẩm quốc gia

Bài thuyết trình Kinh tế vĩ mô trình bày nội dung sau: Đo lường sản phẩm quốc gia qua 7 nội dung: sơ đồ chu chuyển trong nền kinh tế, GDP, GNP, Phân biệt GDP và GNP, các chỉ tiêu khác, các đồng nhất thức cơ bản trong kinh tế học vĩ mô, lạm phát,. . | Kinh Tế Học Vĩ Mô Giảng viên: Trần Thị Quyên ĐẠI HỌC VĂN HÓA TPHCM KHOA XUẤT BẢN DANH SÁCH THÀNH VIÊN 1. TRẦN CHÍ NGUYỆN. 2. BÙI THỊ THU HẰNG. 3. HUỲNH QUỐC THÁI. 4. NGUYỄN THỊ DUNG. 5. LÊ THỊ BÍCH VÂN. 6. VÕ THỊ TRÀ MI. 7. PHẠM LÊ ĐỨC. 8. LÊ NGUYỄN PHƯƠNG LINH. DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐO LƯỜNG SẢN PHẨM QUỐC GIA I. NỘI DUNG CHÍNH: Sơ đồ chu chuyển trong nền kinh tế. GDP. GNP. Phân biệt GDP và GNP. Các chỉ tiêu khác. Các đồng nhất thức cơ bản trong kinh tế học vĩ mô. Lạm phát 1) Sơ đồ chu chuyển kinh tế: Chủ thể kinh tế thứ nhất: + Hộ gia đình: Cung ứng các yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp. Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp + Sử dụng các yếu tố nên phải phân phối một lượng thu nhập tương ứng gồm tiền lượng ( W- Wages) , tiền thuê tài sản ( R-Rent) , tiền lãi ( I-interest rate), lợi nhuận (Pr-Profit). + Sao khi có thu nhập, hộ gia đinh sẽ thực hiện hai thành vi: Tiêu dùng ( C-Consumpiton ) Và tiết kiệm ( S- Saving). + Các chỉ tiêu đầu tư ( I- Investment) bao gồm các khoảng chi của các doanh nghiệp. Do đó I là khoảng bom vào dòng chu chuyển. - Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính Phủ + Thuế gian thu ( Ti- Indirect taxes) là loại thuế đánh vào thu nhập xã hội, thông qua giá cả hàng hóa. Người chịu thuế là những người có thu nhập + Thuế trực thu ( Td- direct taxes) là loại thuế trực tiếp đánh vào thu nhập xã hội. Người nộp thuế cũng là người chịu thuế, đó cũng là người có thu nhập. Chi tiêu trực tiếp của chinh phủ vào hàng hóa và dịch vụ công cộng ( G- goverment spending): bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư của chính phủ. Chi trợ cấp: ( Tr- transfer- payments) : là phần chi tiêu của chính phủ nhầm làm tăng thu nhập cho đối tượng được hưởng trợ cấp. 2) GDP ( Gross Domestic Product): Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. CÁC LOẠI GIÁ TÍNH GDP: Giá thị trường. Giá yếu tố sản xuất. Gía hiện hành. Giá so sánh. GDP Theo giá thị trường ( | Kinh Tế Học Vĩ Mô Giảng viên: Trần Thị Quyên ĐẠI HỌC VĂN HÓA TPHCM KHOA XUẤT BẢN DANH SÁCH THÀNH VIÊN 1. TRẦN CHÍ NGUYỆN. 2. BÙI THỊ THU HẰNG. 3. HUỲNH QUỐC THÁI. 4. NGUYỄN THỊ DUNG. 5. LÊ THỊ BÍCH VÂN. 6. VÕ THỊ TRÀ MI. 7. PHẠM LÊ ĐỨC. 8. LÊ NGUYỄN PHƯƠNG LINH. DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐO LƯỜNG SẢN PHẨM QUỐC GIA I. NỘI DUNG CHÍNH: Sơ đồ chu chuyển trong nền kinh tế. GDP. GNP. Phân biệt GDP và GNP. Các chỉ tiêu khác. Các đồng nhất thức cơ bản trong kinh tế học vĩ mô. Lạm phát 1) Sơ đồ chu chuyển kinh tế: Chủ thể kinh tế thứ nhất: + Hộ gia đình: Cung ứng các yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp. Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp + Sử dụng các yếu tố nên phải phân phối một lượng thu nhập tương ứng gồm tiền lượng ( W- Wages) , tiền thuê tài sản ( R-Rent) , tiền lãi ( I-interest rate), lợi nhuận (Pr-Profit). + Sao khi có thu nhập, hộ gia đinh sẽ thực hiện hai thành vi: Tiêu dùng ( C-Consumpiton ) Và tiết kiệm ( S- Saving). + Các chỉ tiêu đầu tư ( I- Investment) bao gồm các khoảng chi của