tailieunhanh - Bài giảng Lập trình trên Windows: Chương 3 - Trần Minh Thái

Bài giảng "Lập trình trên Windows - Chương 3: Lập trình C# trên Windows" cung cấp cho người học các kiến thức: Lập trình C# trên Windows, lập trình trên Windows, event-driven programming model, các bước cơ bản tạo ứng dụng Windows,. . | Lập trình Windows Chương 3. Lập trình C# trên Windows 1 Chương 0 1 Nội dung Windows Form 2 Chương 0 2 Lập trình C# trên Windows Khái niệm thông điệp (Message) Là một số nguyên được quy ước trước giữa Windows và các ứng dụng (Application) Các dữ liệu nhập (từ bàn phím, từ chuột, ) đều được Windows chuyển thành các message và một số thông tin kèm theo message Ví dụ 0x0001 WM_CREATE 0x0002 WM_DESTROY 0x0003 WM_MOVE 0x0005 WM_SIZE 0x0012 WM_QUIT 4 Hàng đợi System Queue Windows chứa các message trong một hàng đợi gọi là hàng đợi hệ thống Application Queue Các ứng dụng có hàng đợi riêng để chứa các message của ứng dụng gọi là hàng đợi ứng dụng. Windows sẽ tự động phân bố các message từ System Queue đến các Application Queue Lập trình trên Windows Hardware input Hệ điều hành Windows Ứng dụng A Nhận và xử lý Ứng dụng B Nhận và xử lý Message loop Message loop System Queue Application Queue A Application Queue B 6 Event-driven programming model Message loop (vòng lặp thông điệp) Mỗi Application tại một thời điểm có một message loop để lấy các message trong Application Queue về để phân bố cho các cửa sổ (Window) trong Application Hàm Window Procedure Mỗi cửa sổ (Window) trong Application đều có một hàm Window Procedure để xử lý các message do message loop nhận về 7 Event-driven programming model WM_PAINT WM_MOUSEMOVE WM_KEYDOWN OnKeyDown OnMouseMove OnPaint Messages Message queue Application Message handlers Message loop Window procedure Retrieved messages Dispatched messages Event-driven programming model Ứng dụng phản ứng các sự kiện (nhấn phím, click chuột, .) bằng cách xử lý các message do Windows gởi đến Một ứng dụng Windows điển hình thực hiện một lượng lớn các xử lý để phản hồi các message nó nhận. Và giữa các message nó chờ message kế tiếp đến Message queue: Các message được chờ trong message queue cho đến khi chúng được nhận để xử lý 9 Event-driven programming model Hàm Main: Tạo một cửa sổ và vào message loop Message loop Nhận các message và phân bố | Lập trình Windows Chương 3. Lập trình C# trên Windows 1 Chương 0 1 Nội dung Windows Form 2 Chương 0 2 Lập trình C# trên Windows Khái niệm thông điệp (Message) Là một số nguyên được quy ước trước giữa Windows và các ứng dụng (Application) Các dữ liệu nhập (từ bàn phím, từ chuột, ) đều được Windows chuyển thành các message và một số thông tin kèm theo message Ví dụ 0x0001 WM_CREATE 0x0002 WM_DESTROY 0x0003 WM_MOVE 0x0005 WM_SIZE 0x0012 WM_QUIT 4 Hàng đợi System Queue Windows chứa các message trong một hàng đợi gọi là hàng đợi hệ thống Application Queue Các ứng dụng có hàng đợi riêng để chứa các message của ứng dụng gọi là hàng đợi ứng dụng. Windows sẽ tự động phân bố các message từ System Queue đến các Application Queue Lập trình trên Windows Hardware input Hệ điều hành Windows Ứng dụng A Nhận và xử lý Ứng dụng B Nhận và xử lý Message loop Message loop System Queue Application Queue A Application Queue B 6 Event-driven programming model Message loop (vòng lặp thông điệp) .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN