tailieunhanh - Biến đổi hình thái và chức năng thận sau phẫu thuật lấy sỏi niệu quản

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá một số biến đổi về hình thái và chức năng thận trước và sau điều trị sỏi niệu quản bằng phẫu thuật. Nghiên cứu thực hiện đối với 70 bệnh nhân sỏi niệu quản được phẫu thuật lấy sỏi tại Bệnh viện 175 từ tháng 12/2010 đến tháng 12/2012. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẬN SAU PHẪU THUẬT LẤY SỎI NIỆU QUẢN Nguyễn Thị Hồng Oanh*, Nguyễn Thành Đức*, Nguyễn Việt Cường*, Nguyễn Thùy Minh*, Trịnh Quốc Tuấn* TÓM TẮT Đặt vấn đề và mục tiêu: Đánh giá một số biến đổi về hình thái và chức năng thận trước và sau điều trị sỏi niệu quản bằng phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả cắt ngang, theo dõi dọc 70 bệnh nhân sỏi niệu quản được phẫu thuật lấy sỏi tại BV 175 từ tháng 12/2010 đến tháng 12/2012. Bệnh nhân được thực hiện các xét nghiệm siêu âm, chụp hệ niệu cản quang đường tĩnh mạch, xạ hình thận trước và sau 3 tháng phẫu thuật sỏi niệu quản. Kết quả ngiên cứu: Sau 3 tháng điều trị cho thấy: (1) Giảm tỉ lệ thận ứ nước từ 91,43% xuống còn 34,29% trên siêu âm (p 20 phút là có tắc nghẽn phía dưới). Phương pháp nghiên cứu Tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc sau 3 tháng. Chuyên Đề Thận ‐ Niệu 213 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Nghiên cứu Y học *Nhận xét: Độ lọc cầu thận cải thiện tốt sau điều trị ở cả 3 nhóm. 22 BN thận mất chức năng trên UIV nhưng vẫn còn chức năng trên xạ hình. KẾT QUẢ Một số đặc điểm lâm sàng Tuổi trung bình 45,38 ± 11,34 (nhỏ nhất: 23 tuổi, lớn nhất: 79 tuổi), tuổi 30‐50 chiếm đa số (55,4%). Tỉ lệ nam/ nữ là 4,9/1. Vị trí sỏi: Đoạn bụng 46 BN (65,7%), đoạn chậu 24 (34,3%). Bảng 1. Kết quả siêu âm hệ niệu trước và sau điều trị sỏi NQ. Hình ảnh thận Trước điều trị Sau điều trị P Không ứ nước 6 (8,56%) 46 (65,71%) 0,05 Ứ nước độ 2 26 (37,14%) 8 (11,43%) 20 phút trên xạ hình 37 (52,86%) 8 (11,43%) < 0,01 *Nhận xét: Lưu thông thuốc từ thận xuống BQ trên UIV và xạ hình có cải thiện rõ sau mổ (p< 0,01). Tuy nhiên 6 BN (8,57%) còn tắc nghẽn sau mổ (trên UIV) và 8 BN (11,43%) trên xạ hình. BÀN LUẬN Một số đặc điểm lâm sàng Tuổi thường gặp 30‐50 (55,4%), là độ .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.