tailieunhanh - Bài giảng Nhập môn Tin học - Chương 4: Mã máy (Computer codes)

Bài giảng Nhập môn Tin học - Chương 4 cung cấp những kiến thức cơ bản về mã máy (Computer codes). Nội dung chính trong chương này gồm có: Dữ liệu máy tính, mã máy, mã máy thông dụng. | Chương 4: Mã máy (Computer codes) Nội dung Các loại dữ liệu Mã máy Dùng để biểu diễn dữ liệu bên trong máy tính Máy tính sử dụng số nhị phân để biểu diễn dữ liệu do đó mã máy sử dụng mã nhị phân Trong mã nhị phân, tất cả dữ liệu được biểu diễn bởi một nhóm các bits Một nhóm 8 bits biểu diễn dữ liệu gọi là byte Các mã máy thông dụng: BCD, EBCDIC, ASCII Mã BCD (Binary Coded Decimal) Một trong các mã máy xuất hiện đầu tiên Sử dụng 6 bits để biểu diễn một ký hiệu, trong đó gồm 4 bit biểu diễn dữ liệu và 2 bit dành cho mã vùng Có thể biểu diễn 64 (26) ký tự khác nhau Mã BCD (Binary Coded Decimal) Mã BCD (Binary Coded Decimal) Mã BCD (Binary Coded Decimal) Ví dụ: Dùng mã BCD biểu diễn từ BASE dạng nhị phân Mã BCD (Binary Coded Decimal) Ví dụ: biểu diễn từ DIGIT bằng mã BDC dạng bát phân Mã BCD (Binary Coded Decimal) Bài tập 2, 3,4 trang 59 Biểu diễn các số thập phân bên dưới bằng hệ nhị phân 6-bit dưới dạng mã BCD: a. 2510 c. 12810 b. 6410 2. Biểu diễn các từ bên dưới bằng hệ nhị phân dưới dạng mã BCD: a. BIT c. CODE b. BYTE d. ZERO Mã BCD (Binary Coded Decimal) 3. Sử dụng hệ bát phân biểu diễn các từ bên dưới với dạng mã BCD: a. COMPUTER c. VIDEO b. INPUT d. OUTPUT Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) Dùng 8 bits để biểu diễn một ký hiệu, trong đó bao gồm 4 bit dành cho mã vùng và 4 bit cho dữ liệu. Mã EBCDIC có thể biểu diễn 256 (28) ký tự khác nhau Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) Zone decimal number: Được sử dụng để biểu diễn giá trị của số (số dương, âm, không dấu) trong mã EBCDIC Ký hiệu để biểu diễn một số trong hệ thập lục phân: C (+): số dương D (-): số âm F: số không dấu Tại vị trí bên phải cùng của Zone Trong một Zone chỉ có một ký số trên 1 byte Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) Ví dụ: Giá trị số EBCDIC Dấu hiệu chỉ báo 345 F3F4F5 F cho không dấu +345 F3F4C5 C . | Chương 4: Mã máy (Computer codes) Nội dung Các loại dữ liệu Mã máy Dùng để biểu diễn dữ liệu bên trong máy tính Máy tính sử dụng số nhị phân để biểu diễn dữ liệu do đó mã máy sử dụng mã nhị phân Trong mã nhị phân, tất cả dữ liệu được biểu diễn bởi một nhóm các bits Một nhóm 8 bits biểu diễn dữ liệu gọi là byte Các mã máy thông dụng: BCD, EBCDIC, ASCII Mã BCD (Binary Coded Decimal) Một trong các mã máy xuất hiện đầu tiên Sử dụng 6 bits để biểu diễn một ký hiệu, trong đó gồm 4 bit biểu diễn dữ liệu và 2 bit dành cho mã vùng Có thể biểu diễn 64 (26) ký tự khác nhau Mã BCD (Binary Coded Decimal) Mã BCD (Binary Coded Decimal) Mã BCD (Binary Coded Decimal) Ví dụ: Dùng mã BCD biểu diễn từ BASE dạng nhị phân Mã BCD (Binary Coded Decimal) Ví dụ: biểu diễn từ DIGIT bằng mã BDC dạng bát phân Mã BCD (Binary Coded Decimal) Bài tập 2, 3,4 trang 59 Biểu diễn các số thập phân bên dưới bằng hệ nhị phân 6-bit dưới dạng mã BCD: a. 2510 c. 12810 b. 6410 2. Biểu diễn các từ bên dưới bằng hệ nhị .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN