tailieunhanh - Sự thay đổi kích thước chiều cao tầng mặt theo tuổi xương đốt sống cổ: Nghiên cứu dọc trên phim sọ nghiêng giai đoạn 8-18 tuổi
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá sự thay đổi kích thước chiều cao tầng mặt trước và tầng mặt sau theo tuổi xương đốt sống cổ (CVBA- cervical vertebral bone age) trong giai đoạn 8-18 tuổi. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | *Tập17*Số3*2013 NghiêncứuYhọc SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CHIỀU CAO TẦNG MẶT THEO TUỔI XƯƠNG ĐỐT SỐNG CỔ: NGHIÊN CỨU DỌC TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG GIAI ĐOẠN 8 -18 TUỔI Hồ Thị Thuỳ Trang*,Hoàng Tử Hùng* TÓM TẮT Mục tiêu: Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá sự thay đổi kích thước chiều cao tầng mặt trước và tầng mặt sau theo tuổi xương đốt sống cổ (CVBA- Cervical Vertebral Bone Age) trong giai đoạn 8-18 tuổi. Phương pháp: Các phim sọ nghiêng của mẫu nghiên cứu được lấy từ nguồn hồ sơ lưu trữ của nhóm nghiên cứu dọc tham gia chương trình “ Theo dõi và chăm sóc răng miệng đặc biệt trong 15 năm (1996-2010)” do Bộ Y Tế quản lý, được thực hiện tại Khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứugồm 78 cá thể (47 nam và 31 nữ) trong giai đoạn từ 8-18 tuổi, trải qua từ 4 đến 5 giai đoạn tuổi xương đốt sống cổ ( công thức tính tuổi xương đốt sống cổ: CVBA= 1,92+ 0,04 * α2 + 0,03 * α4 –1,12*AB3/CB3 + 3,17 * h4/w4). 508 phim của 78 cá thể này được vẽ nét, định điểm chuẩn và đo đạc kích thước chiều cao tầng mặt trước Na-Me và chiều cao tầng mặt sau S-Go theo 5 giai đoạn tuổi xương đốt sống cổ. Kết quả: (1) Ở nữ, các giai đoạn tuổi xương đốt sống cổ thường xãy ra trước nam khoảng một năm tính theo tuổi năm sinh. (2) Kích thước chiều cao các tầng mặt của nam luôn lớn hơn ở nữ có ý nghĩa thống kê (p< ) ở cả 5 giai đoạn tuổi xương. Kích thước chiều cao tầng mặt trước và sau tăng trong giai đoạn tuổi xương CVBA I đến CVBA V, tăng nhiều trong giai đoạn CVBA I đến CVBA III sau đó tăng chậm lại tronggiai đoạn từ CVBA III đến CVBA V. (3)Trong giai đoạn từ CVBA I đến CVBA V, chiều cao tầng mặt trước và sau đều tăng nhưng tỉ lệ giữa chiều cao tầng mặt sau/ tầng mặt trước có tăng có ý nghĩa (p<) ở cả hai giới (tỉ lệ chiều cao tầng mặt sau/ tầng mặt trước từ CVBA I đến CVBA V là là 62% và 66% ở nam; 63% và 67% ở nữ). Kết luận:Kích thước chiều cao tầng mặt trước và sau đều tăng trong giai đoạn CVBA I đến CVBA V nhưngtỉ lệ chiều cao tầng mặt .
đang nạp các trang xem trước