tailieunhanh - Đặc điểm giải phẫu bệnh u sinh dục trẻ em

Nội dung nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát nhóm tuổi, giới tính, đặc điểm đại thể và kết quả giải phẫu bệnh và mối liên quan giữa tỷ lệ ác tính với tuổi, giới và đặc điểm đại thể. Nghiên cứu tiến hành trên 398 trường hợp bệnh nhi có kết quả giải phẫu bệnh u sinh dục tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1982 đến 2012. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH U SINH DỤC TRẺ EM Nguyễn Anh Quốc*, Trần Minh Lâm*, Hứa Thị Ngọc Hà** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát nhóm tuổi, giới tính, đặc điểm đại thể và kết quả giải phẫu bệnh và mối liên quan giữa tỷ lệ ác tính với tuổi, giới và đặc điểm đại thể. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu và mô tả cắt ngang. Đối tượng gồm 398 trường hợp bệnh nhi có kết quả giải phẫu bệnh u sinh dục tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1982 đến 2012. Kết quả: Trong 398 trường hợp u sinh dục có 76 trẻ em nam và 322 trẻ em nữ mắc bệnh, tỷ lệ nam/nữ = 1/4. Tuổi mắc bệnh trung bình của trẻ nam là 3 tuổi, trẻ nữ là 8,8 tuổi. Kích thước trung bình của u tinh hoàn là 4,3 cm, của u buồng trứng là 7 cm. U tinh hoàn chủ yếu là u đặc 73,3%. U buồng trứng chủ yếu là u bọc 65,5%. Có mối tương quan giữa tuổi, giới, u đặc với tỷ lệ ác tính. Có mối tương quan giữ kích thước u buồng trứng với tỷ lệ ác tính. Kết luận: U sinh dục ở trẻ em có sự khác biệt rõ ở 2 giới. U tinh hoàn thường gặp ở tuổi 5cm tỷ lệ ác tính là 75%. Tương quan không có ý nghĩa thống kê. U buồng trứng 5cm tỷ lệ ác tính là Tương quan có nghĩa thống kê (p 15cm Tổng U tinh 33 11 1 (2,3%) 0 45 (100%) hoàn (73,3%) (24,4%) U buồng 74 65 16 (9,8%) 8 (4,9%) 163 (100%) trứng (45,4%) (39,9%) Tổng 107 76 17 8 208 cộng U tinh hoàn phần lớn kích thước 5cm 3 (25%) 9 (75%) U buồng 5cm 71 (79,8%) 18 (20,2%) U tinh hoàn Lành tính 159 Tổng Tổng 33 (100%) 45 12 (100%) 74 (100%) 163 89 (100%) U bọc U tinh hoàn 10 (22,2%) U buồng 106 trứng (65,0%) Tổng cộng 116 U vừa bọc, U đặc Tổng vừa đặc 2 (4,5%) 33 (73,3%) 45 (100%) 37 (22,7%) 20 (12,3%) 163 (100%) 39 53 208 U tinh hoàn chủ yếu là u đặc 73,3%. U buồng trứng chủ yếu là u bọc 65,5% Tương quan giữa đặc điểm đại thể và ác tính Bảng 7: Tương quan giữa đặc điểm đại thể và ác tính. Lành tính U đặc 14 (26,4%) U bọc và u vừa 145 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.