tailieunhanh - Lý thuyết và bài tập chuyên đề đảo ngữ - Nguyễn Quỳnh Trang
Lý thuyết và bài tập chuyên đề đảo ngữ trình bày các kiến thức lý thuyết về đảo ngữ trong tiếng Anh, bài tập tự rèn luyện về đảm ngữ. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn đang học môn tiếng Anh dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: lopcoquynhtrang Lý thuyết và bài tập Chuyên đề: ĐẢO NGỮ Định nghĩa: Đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh. Các dạng đảo ngữ I. Đảo ngữ với NO và NOT. NO + Noun + Auxiliary + S + Verb ( inf) NOT ANY + Noun + Auxiliary + S + Verb ( inf) Eg: I won’t lend you any money from now on. Not any/No money will I lend you from now on. Not a tear did she shed when the story ended in tragedy. II. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định NEVER (không bao giờ, chưa bao giờ) , RARELY (ít khi), SELDOM (hiếm khi), LITTLE (hầu như không), HARDLY EVER (hầu như không bao giờ) NEVER RARELY SELDOM + Auxiliary + S + verb ( inf) HARDLY EVER Eg: She has never seen such a beautiful house in her life Never in her life has she seen such a beautiful picture. I seldom listen to Rock music. Seldom do I listen to Rock music. He hardly ever speaks in the public. Hardly ever does he speak in the public. This is the first time I have seen such an interesting film. Never before have I seen such an interesting film. III. Nhóm từ hardly when, no sooner than, scarcely when (vừa mới thì) HARDLY (hầu như không) NO SOONER (vừa mới) + Auxiliary + S + V SCARCELY (chỉ mới, vừa vặn) - Học để khẳng định mình 1 Hotline: 0432 99 98 98 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: lopcoquynhtrang Note: dùng để diễn đạt một hành động xảy ngay sau một hành động khác. Eg: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion. Tôi vừa đến thì nghe một tiếng nổ khủng khiếp. Scarcely had we started lunch when the doorbell rang. Chúng tôi vừa mới bắt đầu bữa con dừa thì chuông cửa reo. VI. Đảo ngữ với ONLY: ONLY AFTER (chỉ sau khi) ONLY WHEN (chỉ khi) + Auxiliary + S + V ONLY THEN (chỉ sau đó) ONLY IF (chỉ nếu) Eg: Only after a few days did I begin to see the results of my work. Chỉ sau một vài ngày tôi mới thấy được kết quả việc làm của mình. Only then did I understand the problem. Chỉ
đang nạp các trang xem trước