tailieunhanh - MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC (p3)

MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC Bên trên là các mẫu rút gọn thông dụng mà các em được học chính thức trong các chương trình học ở phổ thông, còn sau đây là các mẫu khác mà có thể các em vẫn thấy hàng ngày nhưng đôi khi không hiểu được nó được rút gọn từ đâu và rút gọn như thế nào. Theo lẽ thường, văn nói được rút gọn nhiều hơn văn viết cho nên khi dùng các em cũng lưu ý để tránh lạm dụng sử dụng các mẫu văn nói vào văn viết. . | MOT SO MAU RUT GQN KHAC Bên trên là các mẫu rút gọn thông dụng mà các em được học chính thức trong các chương trình học ở phổ thông còn sau đây là các mẫu khác mà có thể các em vẫn thấy hàng ngày nhưng đôi khi không hiểu được nó được rút gọn từ đâu và rút gọn như thế nào. Theo lẽ thường văn nói được rút gọn nhiều hơn văn viết cho nên khi dùng các em cũng lưu ý để tránh lạm dụng sử dụng các mẫu văn nói vào văn viết. 1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn. Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giữ nguyên vị trí tuy nhiên mẫu này lại ngoại lệ. Các em xem ví dụ để hiểu luôn cách dùng nhé. She who had not seen me since 1990 couldn t regconize me at first. She couldn t regconize me at first not having seen me since 1990. Hoặc Not having seen me since 1990 she couldn t regconize me at first. 2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ. Mầu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá dễ vì ta chỉ việc bỏ địa từ quan hệ và to be là xong. Ví dụ The book which is on the table is Mr cucku. The book which is on the table is Mr cucku. The book on the table is Mr cucku. 3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. các giới từ thường gặp là WITH WITHOUT IN OF A. Dùng WITH WITHOUT Hai giới từ này dùng trong các mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể một số mầu có động từ HAVE có CARRY hoặc there be cO- . Ví dụ A girl who had big eyes. A girl with big eyed. A robber who was carrying a gun. A robber with a gun . A house which had no windows . A house without windows . The pot in which there is no food . The pot without food in it. B. Dùng IN Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như quần áo nón giày dép . Ví dụ A woman who is wearing a red dress. A woman in a red dress. The man who is wearing dark glasses. The man in dark glasses. C. Dùng OF Thường chỉ về năng lực tuổi tác. Ví dụ A who has a great deal of energy and enthusiasm . A man of energy and enthuasiasm. A man who was thirty-five years old. A man of .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN