tailieunhanh - Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
Đề tài nghiên cứu nhằm cung cấp dẫn liệu về giun đất góp phần vào việc nghiên cứu cơ bản để bảo vệ thiên nhiên và định hướng sử dụng nguồn lợi giun đất ở vùng nghiên cứu, đồng thời cung cấp mẫu vật thành phần loài về động vật nói chung để phục vụ cho dạy - học, đặc biệt phần thực hành môn học “Động vật không xương sống”. | 58 Khoa học Tự nhiên & Công nghệ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN THE SPECIES COMPONENTS AND DISTRIBUTION CHARACTERISTICS OF EARTHWORMS IN TAN THANH DISTRICT – LONG AN PROVINCE Nguyễn Thị Tình1 Tóm tắt Abstract Giun đất là một trong những nhóm động vật có ý nghĩa quan trọng đối với hệ sinh thái đất và đời sống con người. Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được 7 loài giun đất thuộc 6 giống, 4 họ ở huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An. Trong đó, giống Pheretima (họ Megascolecidae) có số loài nhiều nhất là 2 loài (chiếm 28,55% tổng số loài), các giống Lampito và Perionyx (họ Megascolecidae), Pontoscolex (họ Glossoscolecidae), Drawida (họ Moniligastridae), Dichogaster (họ Octochaetidae) thì mỗi giống chỉ gặp 1 loài. Trong các sinh cảnh ở vùng nghiên cứu, sinh cảnh đất trống ẩm ướt và bãi rác có số loài cao nhất (5 loài), sinh cảnh đất bờ đường có số loài thấp nhất (2 loài). Earthworms constitute a group of animals which has an important effect on soil ecology and human life. In this article, 7 species of earthworms belonging to 6 genus and 4 families have been identified in Tan Thanh district of Long An province in which genus Pheretima (family Megascolecidea) is found with the biggest number of species (accounting for 28,55% of total species). Representatives of the species of genus Lampito (family Megascolecidae), genus Pontoscolex (family Glossoscolecidae), genus Drawida (family Moniligastridae) and genus Dichogaster (family Octochaetidae) were also identified. In the bio-landscapes, the species components of earthworms are the highest in rice fields and in short day crops fields (5 species); and lowest in long day fruit fields (2 species). Keywords: earthworm, distribution characteristics, species. Từ khóa: giun đất, thành phần loài giun đất, phân bố giun đất. 1. Đặt vấn đề1 Giun đất là một trong những nhóm động vật có ý nghĩa quan trọng đối với hệ sinh thái đất (Thái Trần Bái 1996)
đang nạp các trang xem trước