tailieunhanh - Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ IL-6, IL-10 huyết thanh ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần chi tiết của tài liệu
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát sự thay đổi nồng độ interleukin IL-6 và IL-10 huyết thanh và xác định một số yếu tố liên quan ở BN TOF sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần. nội dung chi tiết của tài liệu. | TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013 NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ IL-6, IL-10 HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT SAU PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TOÀN PHẦN Đồng Sĩ Sằng*; Bùi Đức Phú*; Nguyễn Duy Thăng* Nguyễn Ngọc Minh*; Dương Đăng Hóa*; Nguyễn Đặng Dũng** TÓM TẮT Khảo sát sự thay đổi nồng độ IL-6 và IL-10 huyết thanh dưới tác dụng của glucocorticoid (GC) ở 79 bệnh nhân (BN) tứ chứng Fallot (TOF) và xác định một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi nồng độ IL-6 và IL-10 huyết thanh sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần từ tháng 8 - 2008 đến 4 - 2011 tại Bệnh viện Trung ương Huế. Chia BN thành 2 nhóm: nhóm GC (sử dụng dexamethasone hoặc methylprednisolone) và nhóm chứng (không sử dụng GC); định lượng IL-6 và IL-10 huyết thanh trước và sau mổ. Kết quả: nồng độ IL-6, IL-10 huyết thanh và tỷ lệ nồng độ IL-6/IL-10 không khác biệt giữa hai nhóm GC và chứng trước và sau mổ (p > 0,05). Sau mổ, IL-6 và IL-10 tăng cao so với trước mổ, nhưng chỉ có IL-6 tăng có ý nghĩa so với trước mổ (p 0,05). Mặc (p > 0,05), đồng thời chưa phát hiện thấy dù gặp phải sai số ngẫu nhiên, nhưng việc tăng tỷ lệ sử dụng insulin, tỷ lệ nhiễm trùng can thiệp chống viêm bằng GC bước đầu ở nhóm sử dụng GC (số liệu không trình bày). 2. Thay đổi nồng độ IL-6, IL-10 huyết thanh và một số yếu tố liên quan. * Thay đổi nồng độ IL-6 và IL-10 huyết thanh trước và sau mổ: Bảng 3: Nồng độ các interleukin ngày N0 và N2. NHÓM GC (n = 63) NGÀY CHỨNG (n = 16) p p (log)* 16,68 ± 36,21 0,240 DEXA (n = 31) MP (n = 32) TỔNG N0 13,11 ± 17,45 7,04 ± 6,04 10,02 ± 13,23 N2 312,09 ± 909,56 N0 2,13 ± 4,17 3,32 ± 4,04 2,73 ± 4,12 1,52 ± 4,90 0,329 N2 31,14 ± 38,42 32,32 ± 24,68 31,74 ± 31,93 40,85 ± 42,96 0,347; 0,627 N0 2,34 ± 2,45 1,46 ± 0,68 1,78 ± 1,57 0,65 ± 0,67 0,281 N2 8,45 ± 12,94 5,90 ± 6,80 7,06 ± 10,07 16,99 ± 23,04 0,013; 0,273 THAM SỐ IL-6 (pg/ml) 218,61 ± 386,41 264,61 ± 690,78 1195,0±2261,99 0,006; 0,234 IL-10 (pg/ml) IL-6/IL-10 (*) p (log): p tính được sau khi
đang nạp các trang xem trước