tailieunhanh - Nghiên cứu giá trị của NT- ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim sau phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành

Mục đích nghiên cứu của bài viết này nhằm đánh giá giá trị của NT-ProBNP trước phẫu thuật (PT) với việc sử dụng inotrop trong thời gian sớm sau PT ở bệnh nhân (BN) bắc cầu nối chủ vành. nội dung chi tiết của tài liệu. | TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NT- PROBNP TRONG TIÊN LƢỢNG VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU NỐI CHỦ VÀNH Nguyễn Hồng Sơn*; Nguyễn Thị Quý**; Bùi Đức Thành*; Nguyễn Phú Khánh* Tãm t¾t Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của NT-ProBNP trước phẫu thuật (PT) với việc sử dụng inotrop trong thời gian sớm sau PT ở bệnh nhân (BN) bắc cầu nối chủ vành. Phương pháp và kết quả: chia BN làm 2 nhóm: nhóm 1 (n = 30), NT-ProBNP 300 pg/ml có thể chẩn đoán suy tim nếu có các triệu chứng của suy tim kèm theo. Dựa vào mức độ của NT-ProBNP có thể dự đoán mối tương quan giữa mức độ của suy tim sau phẫu thuật tim và nhu cầu thuốc vận mạch. Tuy nhiên, các tài liệu nghiên cứu về vấn đề này còn chưa nhiều. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá giá trị của NT-ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim trên BN sau PT bắc cầu nối chủ vành. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 60 BN PT bắc cầu nối chủ vành, tuổi ≥ 18, tại Khoa Hồi sức Tích cực - Bệnh viện Tim TP. Hồ Chí Minh, chia làm 2 nhóm: 138 - Nhóm 1 (n 1 = 30): 30 BN, có mức NT-ProBNP 0,05 Chiều cao (cm) 166,05 ± 7,38 167,23 ± 8,41 > 0,05 Cân nặng (kg) 56,69 ± 9,43 57,28 ± 10,56 > 0,05 1,67 ± 0,15 1,69 ± 0,18 > 0,05 Có hút thuốc 12 (40%) 12 (40%) > 0,05 Cao huyÕt ¸p 19 (63%) 22 (73%) > 0,05 Tuổi (năm) 2 Diện tích cơ thể (m ) Tiểu đường 7 (23%) 6 (20%) > 0,05 Tăng mỡ máu 14 (47%) 13 (43%) > 0,05 2,617 ± 0,82 2,462 ± 0,748 > 0,05 Hẹp nhánh mạch vành Sự khác biệt về đặc điểm chung giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 2: Đặc điểm PT của nhóm nghiên cứu. 1 (n1 = 30) 2 (n2 = 30) p Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể (phút) 105,3 ± 35,42 108,2 ± 34,71 > 0,05 Thời gian ngừng tim (phút) 60,22 ± 20,84 63,18 ± 20,49 > 0,05 2,69 ± 0,78 2,81 ± 0,66 > 0,05 468,2 ± 235,15 448,18 ± 214,63 > 0,05 Số cầu nối mạch vành Lượng dịch dẫn lưu trung thất (ml) Sự khác biệt giữa 2 nhóm về các chỉ số PT không đáng kể (p

TỪ KHÓA LIÊN QUAN