tailieunhanh - CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) (p4)

CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) p4 Câu bị động là gì ? Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác | CÂU BỊ ĐỘNG passive voice BÀI 5 Chào các em một điều quan trọng khi làm câu bị động là phải nắm 3 yếu tố căn bản để biến đổi đó là chủ từ động từ và túc từ . Các dạng trên các em đều dễ dàng tìm ra 3 yếu tố này. Tuy nhiên có những câu trogn đó có hơn 2 động từ thì vấn đề chọn động từ nào để đổi sang và các động từ còn lại có gì thay đổi không Nó sẽ làm các em bối rối. Dưới đây các em sẽ được học về những mẫu như vậy. DẠNG 2 Mẫu V O V Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2 đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau a Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là Nếu V2 . thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1 là động từ LET Ví dụ They made me go I was made to go. đổi go nguyên mẫu thành to go We heard him go out last night He was heard to go out last night. They let me go. I was let go. vẫn giữ nguyên go vì V1 là let b Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như want like dislike hate. thì cách làm như sau - Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1. - Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên không có gì thay đổi. - Nếu phần O trong by O trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi. Ví dụ I hate people laughing at me. Chọn 3 yếu tố căn bản S- V- O để làm bị động là people laughing me. I hate giữ nguyên me ở cuối đem lên trước động từ nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me I hate me . Đổi động từ laughing thành thêm be trước và chia giống động từ câu trên thêming I hate me being laughed at. by people bỏ Me và I trùng nhau nên bỏ me I hate being laughed at. BÀI 6 Bị động của câu mệnh lệnh Trước hết các em cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là câu không có chủ từ mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu. Công thức xem sơ đồ TẠI .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN