tailieunhanh - HUYỆT VỊ ĐÔNG Y: ÂM ĐÔ

Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí (vùng) thuộc Âm mà lại là nơi hội tụ của Kinh Thận và mạch Xung, vì vậy gọi là Âm Đô (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thạch Cung, Thông Quan, Thực Cung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 19 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí: Trên rốn 4 thốn, cách tuyến giữa bụng 0, 5 thốn, ngang h. Trung Quản (). | HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM ĐÔ Tên Huyệt Huyệt ở vị trí vùng thuộc Âm mà lại là nơi hội tụ của Kinh Thận và mạch Xung vì vậy gọi là Âm Đô Trung Y Cương Mục . Tên Khác Thạch Cung Thông Quan Thực Cung. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 19 của kinh Thận. Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí Trên rốn 4 thốn cách tuyến giữa bụng 0 5 thốn ngang h. Trung Quản . Giải Phẫu Dưới da là cân cơ chéo to của bụng bờ trong cơ thẳng to mạc ngang phúc mạc khung tá tràng. Thần kinh vận động cơ là nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8. Chủ Trị Trị bụng đau bụng sôi bụng đầy tức hông sườn đau nóng. Châm Cứu Châm thẳng 1 - 1 5 thốn. Cứu 5 - 7 tráng - Ôn cứu 10 - 15 phút. Ghi Chú Không châm khi có thai. ÂM LĂNG TUYỀN Tên Huyệt Huyệt nằm ở chỗ lõm giống như con suối nhỏ tuyền ở dưới đầu xương chầy giống hình cái gò mả lăng ở mặt trong chân Âm vì vậy gọi là Âm Lăng Tuyền. Tên Khác Âm Chi Lăng Tuyền Âm Lăng. Xuất Xứ Thiên Bản Du . Đặc Tính Huyệt thứ 9 của kinh .