tailieunhanh - So sánh chỉ số gaensler cố định và giới hạn dưới

Nội dung đề tài với mục tiêu so sánh chỉ số gaensler cố định 0,7 và giới hạn dưới (LLN) trong chẩn đoán hội chứng tắc nghẽn. Nghiên cứu chọn tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu khám tại Trung tâm chăm sóc hô hấp - Bệnh viện Đại học Y Dược từ tháng 01/2011 đến tháng 06/2011. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015 SO SÁNH CHỈ SỐ GAENSLER CỐ ĐỊNH VÀ GIỚI HẠN DƯỚI Hà Quốc Hưng*, Vũ Trần Thiên Quân*, Bùi Diễm Khuê**,Võ Thị Thiên Hương**,Lê Thị Tuyết Lan** TÓM TẮT Mở đầu - Mục tiêu: So sánh chỉ số Gaensler cố định 0,7 và giới hạn dưới(LLN) trong chẩn đoán hội chứng tắc nghẽn. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu hồi cứu. Chọn tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu khám tại Trung tâm chăm sóc hô hấp – BV ĐHYD từ tháng 01/2011 đến tháng 06/2011. Kết quả: 1966 bệnh nhân thỏa tiêu chí chọn mẫu. Tỉ lệ nam 48,7%. Tuổi trung bình 45,8 ± 16,9 (năm). Tỉ lệ tắc nghẽn đường hô hấp nếu chẩn đoán theo tiêu chuẩn cố định FEV1/FVC 23 300(31,3) 285(28,3) 585(29,8) Hút thuốc lá Tiền căn hút 238(24,8) 4(0,4) 242(12,3) 75 Nữ Tổng Nam Tổng Nữ Tổng n FEV1/FVC < 0,7 85 3 (1,1) 113 5 (5,1) 198 8 (2,2) 170 14 (5,2) 245 12 (12,1) 415 26 (7,0) 190 28 (10,4) 196 12 (12,1) 386 40 (10,8) 146 28 (10,4) 204 18 (18,2) 350 46 (12,5) 160 70 (25,9) 141 20 (20,2) 301 90 (24,4) 130 78 (28,9) 62 17 (17,2) 192 95 (25,7) 77 49 (18,1) 47 15 (15,2) 124 64 (17,3) 958 270 (28,2) 1008 99 (9,8) 1966 369 (18,8) FEV1/FVC < LLN 6 (2,4) 7 (7,0) 13 (3,8) 18 (7,3) 19 (19,0) 37 (10,7) 29 (11,8) 15 (15,0) 44 (12,8) 26 (10,6) 19 (19,0) 45 (13,0) 61 (24,9) 19 (19,0) 80 (23,2) 69 (28,2) 12 (12,0) 81 (23,5) 36 (14,7) 9 (9,0) 45 (13,0) 245 (25,6) 100 (9,9) 345 (17,5) Hình: Tỷ lệ tắc nghẽn hô hấp theo tuổi ở 2 tiêu chuẩn chẩn đoán Hai nhóm trên và dưới 45 tuổi trong dân số nghiên cứu có tỉ lệ gần bằng nhau, với nhóm < 45 tuổi là 999 người (50,8%) và nhóm ≥ 45 tuổi là 967 người (49,2%). Ở nhóm < 45 tuổi, tỉ lệ tắc nghẽn hô hấp nếu chẩn đoán bằng FEV1/FVC < 0,7 nhỏ hơn so với nếu chẩn đoán bằng FEV1/FVC < LLN (7,4% so với 9,4%); và ngược lại, ở nhóm ≥ 45 tuổi, tỉ lệ tắc nghẽn hô hấp nếu Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015 chẩn đoán bằng ngưỡng 0,7 lại cao hơn nếu chẩn đoán bằng LLN (30,5% so với 26%). Sự .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN