tailieunhanh - Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg

Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số 1121 1997 QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 23 tháng 12 năm 1997 QUYẾT ĐỊNH VỀ HỌC BỔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Tài chính QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Về học bổng a Học bổng khuyến khích học tập. Đối tượng được cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh sinh viên các trường đào tạo công lập hệ chính quy tập trung dài hạn có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ mức khá - giỏi trở lên. Học bổng khuyến khích toàn phần quy định bằng đ tháng đối với sinh viên đại học và cao đẳng và đồng tháng đối với học sinh trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Học sinh sinh viên đạt loại xuất sắc được hưởng gấp đôi mức học bổng khuyến khích toàn phần. Học bổng khuyến khích cấp 11 tháng trong năm. b Học bổng chính sách Đối tượng được cấp học bổng chính sách là sinh viên hệ cử tuyển dành cho vùng cao và vùng sâu do Nhà nước cấp ngân sách đào tạo sinh viên các trường dự bị đại học dân tộc học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và học sinh các trường dạy nghề Trung ương dành cho thương binh và người tàn tật do ngành Lao động Thương binh và Xã hội quản lý. Học bổng chính sách thống nhất là đồng tháng và cấp 12 tháng trong năm. Điều 2. về trợ cấp xã hội Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là học sinh sinh viên đang học tại các trường đào tạo công lập hệ chính quy dài hạn - tập trung thuộc các diện sau đây 1. Người dân tộc ít người ở vùng cao. 2. Người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. 3. Người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế. 4. Học sinh sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập. Mức trợ cấp xã hội là đồng tháng và cấp 12 tháng trong năm. Điều 3. Học sinh sinh viên thuộc diện chính sách yêu đãi theo Điều 66 Nghị định số 28 CP ngày 29

TỪ KHÓA LIÊN QUAN