tailieunhanh - Giáo trình Ứng dụng Công nghệ thông tin - Cơ bản: Phần 1

Giáo trình Ứng dụng Công nghệ thông tin - Cơ bản phần 1 tập trung giải thích những hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản như kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin - truyền thông; sử dụng máy tính cơ bản như tìm hiểu về hệ diều hành Windows, quản lý thư mục và tập tin, Một số phần mềm tiện ích; và các cách xử lý văn bản cơ bản như kiến thức cơ bản về văn bản, định dạng văn bản, nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản. Để tìm hiểu rõ hơn, mời các bạn cùng xem và tham khảo. | Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản MODULE 1: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH CHƯƠNG 2: CÁC ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG (CNTT-TT) CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHI SỬ DỤNG CNTT-TT Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 1 Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 2 Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử Thông tin Khái niệm về thông tin Dữ liệu có thể là các kí tự, văn bản, chữ, số, hình ảnh, âm thanh, hoặc video chưa được tổ chức, xử lý và chưa có ý nghĩa. Thông tin là dữ liệu đã được xử lý, tổ chức, cấu trúc hoặc trình bày trong một bối cảnh cụ thể để làm cho nó hữu ích, có ý nghĩa. Ví dụ: TP. Cần Thơ, Khu II, P. Xuân Khánh, đường 3/2, Q. Ninh Kiều là dữ liệu. “Địa chỉ Khoa CNTT&TT là Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ” là thông tin. Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới (hình ) Dữ liệu Nhập Xử lý Xuất Thông tin Hinh : Hệ thống thông tin Đơn vị đo thông tin Đơn vị cơ sở dùng để đo thông tin được gọi là BIT (BInary digiT). Một BIT là một chỉ thị hoặc một thông báo về sự kiện nào đó có 1 trong 2 trạng thái là: Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng (True) / Sai (False). Số học nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số, nên số học nhị phân được dùng để biểu diễn trạng thái của 1 BIT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn như sau: Tên gọi Byte KiloByte MegaByte GigaByte TetraByte Petabyte Exabyte Zettabyte Yottabyte Brontobyte Geopbyte Quá trình xử lý thông tin Ký hiệu B KB MB GB TB PB EB ZB YB BB GeB Giá trị 8 bit 210 B = 1024 Byte 210 KB 210 MB 210 GB 210 TB 210 PB 210 EB 210 ZB 210 YB 210 BB Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.