tailieunhanh - Vai trò tiên lượng của troponin I trong xuất huyết khoang dưới nhện
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát mối liên quan giữa nồng độ troponin I (TnI) với độ nặng của xuất huyết khoang dưới nhện (XHDN) lúc nhập viện, kết cục chức năng lúc xuất viện và sau 3 tháng. Nghiên cứu tiền cứu trên 164 trường hợp xuất huyết khoang dưới nhện tự phát. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ TIÊN LƯỢNG CỦA TROPONIN I TRONG XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN Tăng Ngọc Phương Lộc*, Lê Văn Tuấn** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ Troponin I (TnI) với độ nặng của xuất huyết khoang dưới nhện (XHDN) lúc nhập viện, kết cục chức năng lúc xuất viện và sau 3 tháng. Phương pháp: Chúng tôi khảo sát tiền cứu 164 trường hợp XHDN tự phát. Các bệnh nhân này được đánh giá độ nặng của XHDN bằng thang điểm World Federation of Neurosurgery (WFNS) và định lượng nồng độ TnI lúc nhập viện. Kết cục chức năng được đánh giá bằng thang điểm GOS. Các phép kiểm thống kê được sử dụng là χ2, test chính xác Fisher, test t và phân tích hồi quy logistic. Kết quả:.Tăng nồng độ TnI có liên quan đến độ nặng của XHDN sau khi phân tích đa biến (OR = 5,33; 95% CI: 2,17 – 13,1; p 60 Hút thuốc lá Tăng huyết áp GCS WFNS 4-5 Fisher 3-4 Tái vỡ Phù phổi cấp Tụt huyết áp Co mạch GOSxuất viện 1-3 GOS3tháng 1-3 Không tăng TnI (n = 129) 68 (52,7%) 34 (26,4%) 30 (23,3%) 58 (45%) 13,0 ± 3,4 30 (23,3%) 94 (72,9%) 15 (11,6%) 1 (0,8%) 33 (25,6%) 27 (20,9%) 47 (36,4%) 46 (35,7%) Tăng TnI (n = 35) 24 (68,8%) 16 (45,7%) 6 (17,1%) 17 (48,6%) 9,6 ± 3,9 23 (65,7%) 31 (86,8%) 6 (17,1%) 7 (20%) 17 (48,6%) 8 (22,9%) 23 (65,7%) 22 (62,9%) 2 χ 2,811 4,868 0,6 0,145 22,69 3,745 6,866 0,061 9,648 8,391 Bảng 2: Phân tích hồi quy logistic của các yếu tố dự báo XHDN nặng p 0,094 0,027 0,438 0,704 60 Fisher 3-4 Tăng TnI Đơn biến p 60 (OR = 2,36; 95% CI: 1,04 – 5,36; p = 0,04) , phân độ Fisher 3-4 (OR = 28,34; 95% CI: 3,58 – 224,25; p = 0,002) và tăng nồng độ TnI (OR = 5,33; 95% CI: 2,17 – 13,1; p < 0,001) (bảng 2). Bảng 3: Phân tích hồi quy logistic các yếu tố dự báo kết cục xấu lúc xuất việnvà sau 3 tháng Biến WFNS 4-5 Fisher 3-4 Tăng TnI Biến chứng Can thiệp túi phình Đơn biến p < 0,001 0,005 0,002 < 0,001 < 0,001 Lúc xuất viện Đa biến OR 95% CI 4,18 1,2 – 14,6 0,73 0,2 – 2,72 1,05 0,3 – 3,73 35,27 12,18 – .
đang nạp các trang xem trước