tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 5,6,7,8 trang 65 SGK Sinh học 12

Tài liệu gồm phần lý thuyết hướng dẫn giải bài tập trang 65 là tài liệu tham khảo hữu ích nhằm giúp các em ôn lại kiến thức chương 1 Cơ chế di truyền và biến dị đã học và gợi ý phương pháp giải các bài tập trong sách. Mời các em tham khảo! | Để nắm bắt được nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo nội dung dưới đây. Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng giải bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các dạng Bài tập về biến dị. Hoặc để chuẩn bị tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, các em có thể tham gia khóa học online Luyện thi toàn diện THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 trên website HỌC247.  Bài 1 trang 65 SGK Sinh học 12 Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: XAUAAGAAUXUUGX . a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này. b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên. c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G: 5’ XAG* AAGAAỨXUUGXT .3′ Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên. d) Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này: XAUG*AAGAAUXUUGX . Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên. e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích. Hướng dẫn giải bài 5 trang 65 SGK Sinh học 12: a) mARN: 5’XAU AAG AAU XUU GX 3′ Mạch ADN khuôn: 3′ GTA TTX TTA GAA XG 5′ b) His Liz Asn Lix c) 5′ XAG’ AAG AAƯ xuu GX 3’ Glu Liz Asn Liz d) 5’ XAU G’AA GAA uxu UGX 3’ His Glu Glu Ser Lys e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cỏđon thứ nhất XAU —> XAG’, nên chịu ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN