tailieunhanh - Thêm một cách nhìn về một số biểu hiện của sự kì thị giới tính trong việc sử dụng tiếng Việt

Bài viết trình bày về các nội dung: cách nhìn tổng thể của người Việt, phân biệt giống ở động, thực vật và vị thế ngữ nghĩa của cái, cách phân biệt giới tính ở người và mối quan hệ giữa nam và nữ, hình ảnh người phụ nữ trong tâm thức của người Việt và một số biểu hiện kì thị giới tính. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, . | NGÔNNGĨ SO 2 2006 THEM MỌT CACH NHÌN VE MỌT so BIÊU HIỆN CỦA Sự KÌ THỊ GIỚI TÍNH TRONG VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Sự kì thị giới tính trong ngôn ngừ đà được nói tóì nhiều thí dụ như trên tạp chí Ngồn ngừ trong mấy năm gần đây. Khái niệm này được hiếu là chồng nữ giời thè hiện qua các cách nói ki thị và các khoang trống tù vựng sự thiếu vắng các từ. ngừ đế biểu dạt phụ nữ trọng nhũng nghề nghiệp nhắt định . Cảm nhận cùa chúng tôi là điêu này đươc coi như một phồ niệm tồn tai ờ nhiều thứ tiếng trong đó có tiếng Việt tất nhiên với mức độ khác nhau . Sự kì thị giới tính được nghiên cứu dầu tiên ờ châu Àu và người ta đã dưa ra nhùng bảng chứng không thể chối cải được. Áp dung vào uổng Việt vấn đề nảy cần được xem xét với nhũng nét đặc thù bói lè ngôn ngử chủng ta thuộc một nên vãn hoá hoàn toàn khác vân hoá trọng âm . Dưới đây. chúng tôi xin góp thém một cách nhìn. Đầu tiên là tim hiếu cách thè hiện giống và mối quan hệ giừa hai giới trong tiếng Việt dể xem sự kì thị giới tính cỏ phải là một hiện tưọng pho biên gắn vỡt cảu trúc nội tại cũa ngôn ngừ. tiêp đó là tim nguyên nhãn cùa mót so biếu hiện coi thường phụ nừ hiện nay. Để lãm nồi bật các dạc tinh cua tiếng Việt khi cần thiết chững tôi cỏ so sánh với tiếng Pháp một tiếng châu Âu nối tiếng là trọng dương khinh âm . QUANG MtNH I. Cách nhìn tong thê cũa người Việt Khác với một số ngôn ngữ Ân - Ằu. giống không phai là một phạm trù ngữ pháp trong tiếng Việt một từ không có giống vã do vậy cùng không cố họp giống. Dôi VỚI người và động vật. chi khi cân thiết người ta mơi nói rỏ giông băng cãc từ cụ thế. thí dụ đực củi nam nừ. Người Việt nhìn nhận thể giới một cách tồng thể. đối VÓI mỗi loài la có một từ chung mà không thế dịch sang mỏt số tiếng châu Àu. Thi dụ 1 G J xóa bo chế iỉộ người bóc lột người. người ờ dãy lả người nói chung xét dưới góc độ chinh trị. 2 Ra phổ bày giờ ỉ úc nào cũng thầy toàn người ỉà người. người trong câu này có thê là người giã người trè. Trong sự bao quát chung đó. có sự bao quát về giỏng. 3 Nhà .