tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài tập bài Tiếng đàn SGK Tiếng Việt 3

Để dễ dàng nắm vững được các nội dung trọng tâm của bài học và biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập đi kèm mời các em tham khảo tài liệu hướng dẫn giải bài tập bài Tiếng liệu với các gợi ý, định hướng cách giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em nắm được phương pháp làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo. | A. Soạn bài Tiếng đàn Câu 1. Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ? Trả lời : Thuỷ nhận cây đàn vi-ô-lòng, lên dày và kéo thử vài nốt nhạc để chuẩn bị vào phòng thi. Câu 2. Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn. Trả lời : Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn là : những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. Câu 3. Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì ? Trả lời : Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn : nâng đàn đặt lên vai, vầng trán hơi tái đi nhưng gò má ứng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, đôi mi rậm cong dài khẽ rung động. Tất cả những điều đó nói lên : Thuỷ có phần thấy căng thẳng, nhưng rồi vẫn tự tin, tập trung vào sự thể hiện bản nhạc với sự rung động trong lòng, đã truyền tình cảm vào tiếng đàn của mình. Câu 4. Tìm các chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòavới tiếng đàn. Trả lời : Khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà với tiếng đàn : vài cành ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ thả những chiếc thuyền giấy trên các vũng nước mưa, dân chài tung lưới trên Hồ Tây, hoa mười giờ nở đỏ quanh ven hồ, bóng chim bồ câu lượn nhanh trên các mái nhà cao thấp. Nội dung: Bài văn tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. B. Chính tả Tiếng đàn Câu 1. Nghe - Viết : Tiếng đàn (trích) Câu 2. Thi tìm nhanh : a)  Các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s : sạch sẽ, sáng sủa, sa sẩy, sỗ sàng, sung sướng, sẵn sàng, so sánh, sóng sánh, sục sạo, song song,. Các từ gồm hai tiếng đều bắt đầu bằng âm X : xôn xao, xao xác, xầm xì, xoèn xoẹt, xây xẩm, xinh xịch, xa xả, xì xụp, xó xỉnh, xa xa, xa xăm, xông xáo, xa xỉ, xiềng xích, xốn xang, xào xạc, xinh xắn, xúng xính, xanh xao, xoàng xỉnh,. b)  Các tiếng gồm hai tiếng đều mang thanh hỏi : tỉ mỉ, thỉnh thoảng, lải nhải, đủng đỉnh, bải hoải, huỷ bỏ, lủng củng, lỉnh kỉnh, tủm tỉm, chỉ bảo, rỉ rả, bẩn thỉu, bảng lảng, chểnh mảng, cẩu thả,. Các từ gồm hai tiếng đều mang thanh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN