tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài tập bài Những người bạn tốt SGK Tiếng Việt 5

Với mong muốn giúp các em học sinh khái quát được nội dung trọng tâm của bài học một cách dễ dàng và tiết kiệm được thời gian làm bài, xin gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập bài Những người bạn tốt. Tài liệu gồm 3 phần: soạn bài Những người bạn tốt, chính tả Dòng kinh quê hương và luyện tập từ nhiều nghĩa. Mời các em cùng tham khảo. | A. Soạn bài tập đọc: Những người bạn tốt  1. CÁCH ĐỌC Đọc lưu loát, trôi chảy, chú ý đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài; A-ri-ôn, Xi-xin Diễn cảm bài văn bằng giọng kể sôi nồi, hồi hộp. 2. .GỢl Ý TÌM HIỂU BÀI Câu 1. A-ri-ôn phải nhảy xuốug biển vì thủy thù trên tàu nổi máu tham cường hết tặng vật của ông, đòi giết ông. Câu 2. Khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời thì điều kì lạ đã xảy ra. Đàn là đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng há của ông, bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuóng biển và đưa ông trở về đất liền. Câu 3. Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm biết thưởni' thức tiếng hát của nghệ sĩ, cứu giúp nghệ sĩ khi ông nháy xuông biển. Ca heo đúng là bạn tốt cùa con người. Câu 4. Là con người, nhưng đám thủy thù tham lam độc ác, không có nhá: tính. Còn loài vật như bầy cá heo nhưng lại tốt bụng, biết cứu giúp người lâm nạn. Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. B. CHÍNH TẢ: Dòng kinh quê hương trang 65 SGK Tiếng Việt lớp 5 Bài tập 1:  NGHE - VIẾT Chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài văn. Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều / Mải mê đuổi một con diều /1 Củ khoai nướng để cà chiều thành tro. Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa la hoặc lê thích hợp với mỗi chỗ trống trong thành ngữ dưới đây Lời giải: Đông như kiến / Gan như cóc tia ! Ngọt như mía lùi. C. Luyện tập từ nhiều nghĩa trang 66 SGK Tiếng Việt lớp 5 1. Nhận xét Bài  tập 1 Lời giải: tai - nghĩa a răng — nghĩa b mũi — nghĩa c Bài tập 2 Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. Tai của cái ấm không dùng để nghe được. Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi,tai gọi đây là nghĩa chuyển. Bài tập 3 Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giông nhau ở chỗ: đều chỉ vật sắc, sắp đều nhau .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN