tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 11,12,13,14 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2
Với mong muốn giúp các em học sinh làm quen, luyện tập cũng như hệ thống lại kiến thức đã học một cách nhanh chóng và hiệu quả. gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK trang 104 tài liệu bao gồm lời giải chi tiết, rõ ràng tương ứng với từng bài tập trong SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập dễ dàng. Sau đây mời các em cùng tham khảo! | Bài 11 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2 a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480cm3 b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486cm2. Thể tích của nó bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải bài 11 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2: a) Gọi a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Vì a, b, c tỉ lệ với 3; 4; 5 nên => a = 3t; b = 4t; c = 5t (1) Mà thể tích hình hộp là 480cm3 nên = 480 (2) Từ (1) và (2) suy ra = 480 <=> 60t3 = 480 <=> t3 = 8 <=> t = 2 Do đó: a = 6(cm); b = 8(cm); c = 10 (cm) Vậy các kích thước của hình hộp là 6cm; 8cm; 10cm. b) Hướng dẫn: Trước hết tính diện tích mỗi mặt là 486:6=81cm² .Sau đó tính độ dài cạnh hình lập phương là: a bằng căn của 81 bằng cùng tính thể tích hình lập phương là a³ bằng 9³ bằng 729 cm². Bài 12 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2 A, B, C và D là những đỉnh của hình hộp chữ nhật cho ở hình 88. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Kết quả bài 12 minh họa công thức quan trọng sau: Hướng dẫn giải bài 12 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2: Trước hết ta chứng minh hệ thức sau: DA2 = AB2 + BC2 + CD2 Ta có : ∆ABC vuông tại C => BD2 = DC2 + BC2 ∆ABD vuông tại B => AD2 = BD2 + AB2 AD2 = DC2 +BD2 + AB2 Áp dụng hệ thức này ta sẽ tính được độ dài một cạnh khi biết ba độ dài kia do đó ta có: AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Bài 13 trang 104 SGK Hình học 8 tập 2 a) Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật (h89) b) Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: Chiều dài 22
đang nạp các trang xem trước