tailieunhanh - Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong nội soi tán sỏi niệu quản đoạn 1/3 giữa và 1/3 dưới tại Bệnh viện 108
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng cefotaxime trong nội soi tán sỏi niệu quản đoạn 1/3 giữa - dưới. Nghiên cứu tiến hành trên 54 bệnh nhân được nội soi niệu quản tán sỏi đoạn 1/3 giữa và 1/3 dưới từ tháng 10/2013-6/2014 tại khoa tiết niệu bệnh viện Trung ương Quân đội 108. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG NỘI SOI TÁN SỎI NIỆU QUẢN ĐOẠN 1/3 GIỮA và 1/3 DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN 108 Trần Đức Dũng*, Trần Các*, Trần Đức* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng Cefotaxime trong nội soi tán sỏi niệu quản đoạn 1/3 giữa-dưới Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 54 bệnh nhân được nội soi niệu quản tán sỏi (NSNQTS) đoạn 1/3 giữa- và 1/3 dưới từ tháng 10/2013- 6/2014 tại khoa tiết niệu BVTWQĐ 108 được sử dụng kháng sinh dự phòng là Cefotaxime 1 gam (tiêm 1g với bệnh nhân 3705C, BC máu > 10 G/L, PCT máu > ng/ml. Cấy khuẩn niệu: Dương tính > 105 VK/ml hoặc bạch cầu niệu > 25/vi trường. Nước tiểu trên thận đục, mủ khi soi niệu quản. Thời gian mổ kéo dài > 60 phút. Tai biến trong mổ khi nội soi tán sỏi. Bệnh phối hợp kèm theo tăng nguy cơ nhiễm khuẩn niệu sau mổ: Tiểu đường, - tim mạch, lao 76 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Sỏi thận cùng bên với sỏi niệu quản có chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể ngay sau phẫu thuật. Dị ứng với thuốc kháng sinh. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả không đối chứng. Phương tiện và cách tiến hành: Dụng cụ máy soi niệu quản nửa cứng 8-9,5 ch (semi-rigide) và máy Laser Homulium YAG. Trước phẫu thuật 30 phút, tiêm một liều kháng sinh duy nhất bằng đường tĩnh mạch Cefotaxime 1-2gram tùy theo cân nặng bệnh nhân ( ng/ml, Nitrit nước tiểu (+) thì phải chuyển sang dùng kháng sinh bao phủ sau mổ và cấy lại nước tiểu. KẾT QUẢ Đặc điểm bệnh nhân Có 54 bệnh nhân, trong đó: Giới nam/nữ: 38/16 (Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ 2,375 lần). Tuổi trung bình: 49,06 ± 10,63 (23-71). Thời gian mắc bệnh (ngày): 5-700. Tiền sử chưa điều trị sỏi thận, niệu quản: 47/54 (87%), đã NSNQTS, tán sỏi ngoài cơ thể, mổ sỏi: 7/54 (13%). Creatinin huyết thanh (mmol/l): 98,6 ± 24,7 (58-161). Chuyên Đề Thận – Niệu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Nghiên cứu Y học Bảng 1. Đặc điểm sỏi trên phim XQ Chỉ tiêu Vị trí:
đang nạp các trang xem trước