tailieunhanh - THĂNG MA (Kỳ 2)

Mô Tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao độ 1-1,3m, lá kép hình lông chim, lá chét thuôn, có chỗ khía và có răng cưa, đầu nhọn. Hoa tự hình chùm. Trục hoa tự mang nhiều hoa màu trắng, có cuống. Mọc ở miền núi thuộc các tỉnh Thiểm Tây, Tứ Xuyên và các vùng đông bắc Trung Quốc. Thu hái: Vào mùa xuân, thu. Đào hái về, cắt bỏ thân mầm, phơi hoặc sấy khô. Phần dùng làm thuốc: Thân rễ (Rhizoma Cimicifugae). Mô tả dược liệu: Củ hình dài, phân nhiều nhánh thành đốt, dài 20-30cm, đường kính 1,63,3cm. Mặt ngoài. | THANG MA Kỳ 2 Mô Tả Cây thảo sống lâu năm cao độ 1-1 3m lá kép hình lông chim lá chét thuôn có chỗ khía và có răng cưa đầu nhọn. Hoa tự hình chùm. Trục hoa tự mang nhiều hoa màu trắng có cuống. Mọc ở miền núi thuộc các tỉnh Thiểm Tây Tứ Xuyên và các vùng đông bắc Trung Quốc. AThu hái Vào mùa xuân thu. Đào hái về cắt bỏ thân mầm phơi hoặc sấy khô. APhần dùng làm thuốc Thân rễ Rhizoma Cimicifugae . aMô tả dược liệu Củ hình dài phân nhiều nhánh thành đốt dài 20-30cm đường kính 1 63 3cm. Mặt ngoài mầu nâu đen nhám không phẳng trên mặt có mấy vân hoa như màng võng chung quanh còn để lại rễ nhỏ chất cứng. Cạnh dưới lồi lõm có vết của rễ tơ. Rễ nhẹ nhưng cứng chắc khó bẻ vết bẻ không thẳng có tính chất sợi mầu trắng vàng nhạt hoặc mầu xanh vàng. Không mùi vị hơi đắng nhưng chát Dược Tài Học . Bào chế Ngâm nước khoảng 1 giờ bỏ vào nồi đậy kín ủ 1 đêm thái thành phiến phơi khô dùng hoặc tẩm mật sao qua rồi dùng Lôi Công Bào Chích Luận . Bảo quản Để nơi khô ráo thoáng mát. A Thành phần hóa học Isoferulic acid Caffeic acid Takao Inoue và cộng sự Chem Pharm Bull 1978 26 2279 . Cimifugin Kiyoshi Hata và cộng sự Chem Pharm Bull 1978 26 2279 . Norvi Snagin Kimiyue Bab và cộng sự Chem Pharm Bull 1981 29 2182 . Visnagin Norvi snagin Visammiol Mokoto Ito và cộng sự Chem Pharm Bull 1976 24 580 . Cimicilen Murav ev I A và cộng sự C A 1985 103 206007m . Cimigenol Cimigenyl xyloside Dahurinol Nokuko Sakurai và cộng sự Dược Học Tạp Chí Nhật Bản 1972 92 724 . Cimicifugoside Hemmi H và cộng sự J Pharmacobio - Dyn 1979 2 339 . A Tác dụng dược lý - Nước chiết xuất Thăng ma có tác dụng hạ nhiệt giảm đau chống viêm chống co giật giải độc Trung Dược Học

TỪ KHÓA LIÊN QUAN