tailieunhanh - Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển Tin lành vùng dân tộc thiểu số phía Bắc

hông gian tín ngưỡng miền núi phía Bắc Việt Nam vốn là không gian tín ngưỡng dân gian của các dân tộc sinh sống ở đây. Nhưng từ năm 1986 trở lại đây, với việc xuất hiện của cái gọi là Vàng Chứ do Dương Văn Mình khởi xướng, để rồi sau đó gắn với Tin Lành, đời sống tinh thần của một bộ phận cư dân miền núi phía Bắc có nhiều xáo trộn. Bài viết này đưa ra những con số về sự phát triển của Tin Lành ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam qua bốn giai đoạn và cùng với đó là một số đặc điểm của mỗi giai đoạn. | 1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑ HOÀNG MINH ĈÔ (*) NHÌN LҤI QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIӆN TIN LÀNH VÙNG DÂN TӜC THIӆU SӔ PHÍA BҲC Tóm tҳt: Không gian tín ng˱ͩng mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam v͙n là không gian tín ng˱ͩng dân gian cͯa các dân t͡c sinh s͙ng ͧ ÿây. Nh˱ng tͳ năm 1986 trͧ l̩i ÿây, vͣi vi͏c xṷt hi͏n cͯa cái g͕i là Vàng Chͱ do D˱˯ng Văn Mình khͧi x˱ͣng, ÿ͋ r͛i sau ÿó g̷n vͣi Tin Lành, ÿͥi s͙ng tinh th̯n cͯa m͡t b͡ ph̵n c˱ dân mi͉n núi phía B̷c có nhi͉u xáo tr͡n. Cho ÿ͇n nay, b͡ ph̵n c˱ dân ÿó ÿã trͧ thành “tín ÿ͛” cͯa m͡t s͙ h͏ phái Tin Lành. Bài vi͇t này ÿ˱a ra nhͷng con s͙ v͉ s phát tri͋n cͯa Tin Lành ͧ khu v c mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam qua b͙n giai ÿo̩n và cùng vͣi ÿó là m͡t s͙ ÿ̿c ÿi͋m cͯa m͟i giai ÿo̩n. Tӯ khóa: Tin Lành, Vàng Chͱ, Thìn Hùng, ng˱ͥi Mông, ng˱ͥi Dao, dân t͡c thi͋u s͙ mi͉n núi phía B̷c. Tin Lành là tôn giáo cách tân, ra ÿӡi ӣ Ĉӭc năm 1517. Ĉây là mӝt tôn giáo thӃ giӟi có nhӳng ÿiӇm khác biӋt so vӟi các tôn giáo khác vӅ danh xѭng. Không chӍ mӝt danh xѭng nhѭ các tôn giáo khác thѭӡng có, Tin Lành có hai danh xѭng quӕc tӃ là Protestantism và Reformism. Hai danh xѭng trên ÿӅu ÿѭӧc dӏch sang tiӃng ViӋt vӟi tên gӑi chung là Tin Lành. Tuy nhiên, nӝi hàm danh xѭng Tin Lành (khái niӋm) rҩt ÿa nghƭa. Theo chúng tôi, khái niӋm này có ba nghƭa chính sau: Mӝt là, tin tӭc tӕt lành, thông tin tӕt lành, tin vui, tin tӕt, Phúc Âm. Hai là, phҧn lҥi mӝt phҫn giáo lý Công giáo và phҧn ÿӕi Giáo hoàng. Ba là, tôn giáo mӟi, tôn giáo cҧi cách (mӝt sӕ nhà tôn giáo hӑc Phѭѫng Tây còn gӑi là tôn giáo thӡi thѭӧng, tôn giáo cӫa xã hӝi văn minh). Theo chúng tôi, nӃu hiӇu ÿҫy ÿӫ các ngӳ nghƭa trên sӁ cho phép chúng ta cҳt nghƭa ÿѭӧc mӝt phҫn vӅ sӵ du nhұp và phát triӇn nhanh cӫa Tin Lành trên phҥm vi toàn cҫu(1) và ӣ ViӋt Nam hiӋn nay (trong ÿó có khu vӵc Tây Bҳc). Tin Lành kӇ tӯ khi du nhұp vào ViӋt Nam, ngoài các danh xѭng quӕc tӃ nói trên còn thҩy xuҩt hiӋn vӟi nhiӅu tên gӑi khác nhau: “Tin Lành Vàng Chӭ’’, xuҩt hiӋn khoҧng nhӳng năm 1986-1990, gҳn vӟi .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN