tailieunhanh - Một số đặc điểm ngữ nghĩa - ngữ dụng của nhóm vị từ biểu thị hoạt động nói năng trong tiếng Việt

Bài viết "Một số đặc điểm ngữ nghĩa - ngữ dụng của nhóm vị từ biểu thị hoạt động nói năng trong tiếng Việt" xem xét ý nghĩa của vị từ đã quy định khả năng kết hợp và hoạt động của nhóm vị từ nói năng trong lời nói tiếng Việt như thế nào nhằm tìm ra đặc trưng phân biệt chúng với các nhóm vị từ khác. . | NGÔN NGỮ SỐ 7 2009 MỘT SÔ ĐẶC ĐIỂM NGỬ NGHĨA - NGỮ DỤNG CỦA NHÓM VỊ TỪ BlỂư THỊ HOẠT ĐỘNG NÓI NÀNG TRONG TIẾNG VIỆT VỊ từ gồm động từ tính từ là một lớp từ loại lớn trong thế đối lập vói thể từ gồm số từ và danh từ được phân chia thành nhiều tiểu loại nhiều nhóm nhỏ. Việc nghiên cứu phân loại vị từ tiếng Việt tuy đà có chuyên luận khoa học của Nguyễn Kim Thản 5 Nguyễn Thị Quy 4 . nhưng vẫn chưa thoả đáng hoàn toàn. Gần đây công trình khoa học của Lâm Quang Đông 2008 đã nghiên cứu về Cấu trúc nghía biểu hiện của câu vói nhóm vị từ trao tặng . Theo hướng nghiên cứu này có thể khảo sát tiếp các nhóm vị từ khác trong tiếng Việt chẳng hạn nhóm vị từ biểu thị hoạt động nói năng gọi tắt là vị từ nói năng như bàn bàn bạc bàn tán báo báo cáo bảo cãi chối chối cãi đàm đạo đàm luận đàm phán đề nghị hỏi hỏi han kế kể lể kêu kêu ca khai khai báo kháo khoe loan loan báo mời ngỏ nhắc nhắn nhủ nhờ nói thì thào thồ lộ thông báo thưa tiết lộ tra tra hỏi thuật trình truyền. Hoàng Vãn Hành 2 đà nghiên cứu nhóm vị từ biểu thị hoạt động nói năng ở phương diện cơ câu nghía từ vựng của bản thân vị từ với điển mẫu là nói xuâ t phát từ cơ chế giao ĐÀO THANH LAN tiếp và công thức hoá thành Nói Rx trong đó Nói là thành tô nghĩa biểu thị khái niệm phạm trù. R biểu thị quan hệ tổ hợp nghĩa X biểu thị thành tố nghĩa thứ câ p giúp cho việc giải nghĩa các vị từ nhóm này trong từ điển được chính xác và có tính hệ thông. Bài viết này tiến xa hơn một bưởc là xem xét ý nghĩa của vị từ đâ quy định khả năng kết hợp và hoạt dộng của nhóm vị từ nói năng trong lời nói tiếng Việt như thế nào nhằm tìm ra đặc trưng phân biệt chúng vối các nhóm vị từ khác. Nguyễn Kim Thản 5 xếp các động từ nói năng và cảm nghĩ biết cảm thấy e. vào chung một nhóm động từ nội hưóng vói đặc điểm cấu trúc chung là NV S-P trong đó N danh từ v động từ S-P mệnh đề cú . Nguyễn Thị Quy 4 căn cứ vào hai tiêu chí nghĩa động không dộng chủ ý không chủ ý và tiêu chí diễn trị vị từ có 1 2 3 diễn tố để phân loại vị từ và thây nhóm vị

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN