tailieunhanh - Phương pháp xử lý ao ương cá tra giống bằng phương pháp Purolite tốc độ cao
Hiện nay diện tích nuôi trồng thủy sản ở nước ta là khá lớn, theo thống kê của Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam cho biết thì chất thải từ các ao nuôi cá tra xả ra môi trường ở năm 2006, 2007 sấp xỉ 4 triệu tấn. | Phương pháp xử lý ao ương cá tra giống bằng phương pháp Purolite tốc độ cao Hiện nay diện tích nuôi trồng thủy sản ở nước ta là khá lớn, theo thống kê của Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam cho biết thì chất thải từ các ao nuôi cá tra xả ra môi trường ở năm 2006, 2007 sấp xỉ 4 triệu tấn. Những chất thải này là thức ăn dư thừa đã bị phân hủy, các chất tồn dư trong quá trình sử dụng thuốc, hóa chất trong ao nuôi cấu thành những độc tố gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường nước và vấn đề đặt ra là phải có một biện pháp để xử lý nước thải cho các ao nuôi để ngành thủy sản có thể phát triển mà vẫn đảm bảo an toàn cho nguồn nước Phương pháp xử lý cao phân tử của Trung tâm Khuyến ngư và Giống thủy sản An Giang (TTKN>S) phối hợp với Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại - Dịch vụ Hoài Nam - Hoài Bắc (TP Hồ Chí Minh) với tác dụng làm các chất ô nhiễm lơ lửng hay hoà tan trong nước sau khi được xử lý bằng các hóa chất sẽ lắng xuống đáy và sẽ được loại ra ngoài, phần nước trong sẽ được tái sử dụng trở lại. Nước tái sử dụng đạt tiêu chuẩn loại A -TCVN 5945 : 2005. Với mô hình này, nước thải ở ao ương được tuần hoàn trở lại ao trong suốt vụ ương. So với các phương pháp xử lý nước thải đang được khuyến cáo sử dụng hiện nay như xử lý liên tục và dạng mẻ, xử lý bằng bèo tai tượng và bèo tai chuột, xử lý bằng chế phẩm SEMSR, xử lý bằng chế phẩm EM kết hợp PAC, thì phương pháp xử lý Purolite tốc độ cao có ưu điểm là chỉ cần diện tích nhỏ (5% diện tích ao ương) và thời gian xử lý không kéo dài, không xả thải ra môi trường. Ưu điểm phương pháp - Đảm bảo tốt vệ sinh môi trường do không xả thải trong quá trình nuôi (nước thải được xử lý qua hệ thống lắng, lọc và cung cấp trở lại cho ao nuôi). - Tiết kiệm được diện tích xử lý (diện tích bằng 5% diện tích ao) - Chi phí hoá chất xử lý thấp (500đồng/m3) - Hệ thống xử lý xây dựng và vận hành đơn giản. - Chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn nuôi trồng thủy sản (tiêu chuẩn TCVN 6774 : 20). - Xử lý bệnh nhanh hồi phục, tỷ lệ hao hụt trong quá trình ương không đáng kể (so với ao đối chứng và các ao ương khác của trại). - Cá tăng trưởng tốt trong môi trường sạch sau xử lý. - Giá thành sản xuất đạt yêu cầu kỹ thuật (ao nghiệm thức, 260đồng/con cá 1,5cm, ao đối chứng 280 đồng/con cá 1,5cm) Nhược điểm : - Không giảm được tần suất xuất hiện bệnh trong quá trình ương. - Không diệt được ký sinh trùng trong ao nuôi. - Chỉ tiêu BOD vượt quá giới hạn cho phép của nước thải loại A.
đang nạp các trang xem trước