tailieunhanh - Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh toạ do thoái hoá cột sống bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc cổ truyền Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 30 bệnh nhân ≥ 18 tuổi vào điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế, khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Trung ương Huế được chẩn đoán xác định đau thần kinh toạ do thoái hoá cột sống. | ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN Nguyễn Thị Tân, Phan Thị Hồng Ngọc Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh toạ do thoái hoá cột sống bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc cổ truyền Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 30 bệnh nhân ≥ 18 tuổi vào điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế, khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Trung ương Huế được chẩn đoán xác định đau thần kinh toạ do thoái hoá cột sống. Được điều trị bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang, theo phương pháp nghiên cứu tiến cứu, đánh giá kết quả trước và sau điều trị. Kết quả: Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là: 46-60 tuổi (51,5%). Đau thần kinh tọa trái chiếm tỉ lệ cao nhất (42,4%). Tỷ lệ mắc bệnh ở kinh bàng quang chiếm tỷ lệ cao (60,6%). Bệnh nhân đáp ứng điều trị đạt kết quả loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất (45,5%,). Không có bệnh nhân không đáp ứng với điều trị (0%). Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị 2 liệu trình chiếm tỷ lệ thấp hơn và đáp ứng điều trị kém hơn so với 1 liệu trình (p 60 độ 1 điểm đau 13/ 10 cm 30 độ 30 cm Mất Mất > 3 cm Mất > 30 Rất nặng 25 Bệnh nhân được khám và đánh giá theo thang điểm ở trên vào ngày nhập viện và sau 1 hoặc 2 liệu trình điều trị. Liệu trình điều trị: điều trị 10 ngày/liệu trình, nghỉ 1 tuần rồi điều trị tiếp đợt 2 nếu chưa khỏi bệnh. Đồng thời theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mẩn ngứa,. Tiêu chuẩn đánh giá chung sau điều trị: + Loại A: tốt, tổng số điểm giảm > 80% + Loại B: tổng số điểm giảm 60- 80% + Loại C: trung bình, tổng số điểm giảm 40- 59% + Loại D: kém, tổng số điểm giảm 20- 39% + Loại E: không hiệu quả, tổng điểm giảm 60 3 9,1 7 21,2 10 30,3 Tổng 11 33,3 22 66,7 33 100 p > 0,05 - Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là: 46-60 tuổi (51,5%). - Tỷ lệ mắc bệnh ở nữ cao hơn nam. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p> 0,05) . Vị trí đau Bảng . Vị trí đau của bệnh nhân .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.