tailieunhanh - Nghiên cứu hình thái tim phải bằng siêu âm tim ở người lớn bình thường
Mục tiêu: Khảo sát các thông số hình thái tim phải ở người lớn bình thường từ 18 đến 59 tuổi. Xác định mối tương quan giữa các thông số trên với chỉ số khối cơ thể và diện tích da bề mặt cơ thể. Phương pháp: Gồm 106 đối tượng, từ 18 – 59 tuổi, bình thường về sức khỏe, được khám lâm sàng, kiểm tra điện tâm đồ, X quang phổi và siêu âm Doppler tim. | NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI TIM PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NGƯỜI LỚN BÌNH THƯỜNG Võ Đăng Nhật, Nguyễn Anh Vũ Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát các thông số hình thái tim phải ở người lớn bình thường từ 18 đến 59 tuổi. Xác định mối tương quan giữa các thông số trên với chỉ số khối cơ thể và diện tích da bề mặt cơ thể. Phương pháp: Gồm 106 đối tượng, từ 18 – 59 tuổi, bình thường về sức khỏe, được khám lâm sàng, kiểm tra điện tâm đồ, X quang phổi và siêu âm Doppler tim. Đo các đường kính của tim phải theo khuyến cáo của ASE 2010. Kết quả: Kích thước đường ra thất phải dọc gốc 25,99 ± 3,499 mm; đường ra thất phải ngang gốc 23,79 ± 3,711 mm; đường ra thất phải phần ngọn 21,4 ± 2,958 mm. Các đường kính đáy thất phải 29,5 ± 5,179 mm; đường kính giữa thất phải 22,6 ± 4,026 mm; đường kính đáy mỏm thất phải 64,69 ± 8,465 mm. Tỷ lệ đường kính giữa thất phải và đường kính giữa thất trái trên mặt cắt 4 buồng chuẩn ở mỏm tim là 0,49 ± 0,030; chiều dày thành cơ thất phải 2,89 ± 0,553 mm. Có tương quan mức độ vừa giữa kích thước đường ra thất phải dọc gốc với chỉ số khối cơ thể (r = 0,37 và p = 0,0001), kích thước đường ra thất phải phần ngọn với diện tích da bề mặt cơ thể (r = 0,33 và p 0,05 0,05 = 0,001 0,05 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 16 Bảng 3. Tỷ lệ giữa đường kính thất phải và thất trái Nam (n = 52) (1) Nữ (n = 54) (2) X ± SD X ± SD Dd (mm) 39,20 ± 3,737 Rv (mm) Tỷ lệ Rv/Dd Chỉ số nghiên cứu Chung của mẫu P giữa (1) và (2) 37,53 ± 2,391 38,10 ± 3,221 0,05 0,48 ± 0,030 0,49 ± 0,030 0,49 ± 0,030 > 0,05 Bảng 4. So sánh đường kính giữa thất phải và đường kính Rv Thông số p X ±SD (n = 106) ĐK giữa thất phải (mm) (sóng âm tập trung vào thất phải) 22,60 ± 4,026 Rv (mặt cắt 4 buồng chuẩn ở mỏm tim) (mm) 18,70 ± 1,903 < 0,0001 . Mối tương quan giữa BMI và BSA với các thông số hình thái thất phải Bảng 5. Mối tương quan giữa BMI với các thông số hình thái thất phải Các thông số Hệ số tương quan (r) p ĐRTP dọc gốc .
đang nạp các trang xem trước