tailieunhanh - Nồng độ Pepsinogen I huyết thanh ở bệnh nhân ung thư dạ dày

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định nồng độ Pepsinogen (PG) I huyết thanh ở bệnh nhân ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân ung thư dạ dày (được chẩn đoán trên nội soi và mô bệnh học) và 30 bệnh nhân mắc chứng khó tiêu chức năng trên nội soi (nhóm chứng) tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2011 đến tháng 9/2012 được định lượng PG I huyết thanh bằng phương pháp ELISA, sử dụng giá trị cắt ≤ 70ng/ml. | NỒNG ĐỘ PEPSINOGEN I HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY Phan Thị Minh Tâm1, Hoàng Thị Thu Hương1, Nguyễn Anh Tuyến1, Lê Thị Phương Anh2, Hà Nguyễn Tường Vân2 (1) Trường Đại học Y Dược Huế (2) Bệnh viên Trung ương Huế Tóm tắt Mục tiêu nghiên cứu: Xác định nồng độ Pepsinogen (PG) I huyết thanh ở bệnh nhân ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân ung thư dạ dày (được chẩn đoán trên nội soi và mô bệnh học) và 30 bệnh nhân mắc chứng khó tiêu chức năng trên nội soi (nhóm chứng) tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2011 đến tháng 9/2012 được định lượng PG I huyết thanh bằng phương pháp ELISA, sử dụng giá trị cắt ≤ 70ng/ml. Kết quả: Trung vị nồng độ Pepsinogen I ở nhóm bệnh nhân ung thư dạ dày là 41,07 ng/ml (tứ phân vị 25%: 27,83 ng/ml, tứ phân vị 75%: 61,57 ng/ml) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng là 102,03 ng/ml (tứ phân vị 25%: 57,63 ng/ml, tứ phân vị 75%: 129,32 ng/ ml) (p 70 8 34,8 2 22,3 10 31,2 Tổng số 23 100 9 100 32 100 - Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân ung thư dạ dày là 63,50 ± 11,85, tuổi lớn nhất là 84, tuổi nhỏ nhất là 42. - Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 50 - 70 tuổi ở cả hai giới, với tỷ lệ là 52,2% ở nam và 44,4% ở nữ. 44 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 14 . Giới Biểu đồ 1. Phân bố theo giới bệnh nhân ung thư dạ dày - Bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 71,9%, nữ chiếm tỷ lệ 28,1%. - Tỷ lệ nam/nữ là 2,56/1. . Đặc điểm nội soi . Vị trí tổn thương Bảng 2. Vị trí tổn thương của ung thư dạ dày qua nội soi Vị trí tổn thương qua nội soi n Tỷ lệ % Tâm vị - phình vị 1 3,1 Thân vị 8 25,0 Bờ cong nhỏ 5 15,6 Hang-môn vị 18 56,3 32 100 Tổng số p 70 7 21,9 Tổng số 32 100,0 0 0 -Tỷ lệ % giảm Pepsinogen I huyết thanh ở nhóm bệnh là 78,1%. . Độ nhạy và độ đặc hiệu của Pepsinogen I Bảng 6. Độ nhạy và độ đặc hiệu của Pepsinogen I Nhóm PG I (ng/ml) Nhóm bệnh Nhóm chứng ≤ 70 25 8 > 70 7 22 46 Độ nhạy: 65,6% Độ đặc hiệu: 86,7% Điểm cắt: 50,83 100 Độ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN