tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài tập bài Sông Hương SGK Tiếng Việt 2

Nội dung chính của tài liệu gồm phần gợi ý trả lời các câu hỏi phần soạn bài và phần luyện từ và câu trang 73 SGK Tiếng Việt 2. Mời các em tham khảo tài liệu để nắm được nội dung chính của bài tập đọc, biết cách phân loại được các loài cá nước mặn và cá nước ngọt vào các nhóm thích hợp, củng cố kỹ năng quan sát và phát hiện tên con vật trong ảnh nhanh. Ngoài ra tài liệu còn giúp các em rèn luyện cách sử dụng dấu phẩy trong câu cho phù hợp. | bài Sông Hương SGK Tiếng Việt 2 Câu hỏi 1: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông. -    Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn đầu, tìm những từ chỉ màu sắc với những độ đậm nhạt khác nhau khi nói về sông Hương. Đó chính là nội dung em cần tìm. -    Gợi ý: Những từ chỉ màu xanh của sông Hương là: “xanh thẳm, xanh biếc , xanh ngọc  Câu hỏi 2:Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào? -       Hướng dẫn: Em đọc kĩ 2 đoạn văn từ “Mỗi mùa hè” cho đến “dát vàng”. Suy nghĩ xem sông Hương đổi thành những màu gì? Tìm được những từ ngữ chỉ các màu đó là em đã tìm được câu trả lời. -       Gợi ý: Vào mùa hè “Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày thành một dải ” Những đêm trăng dòng sông là  Câu hỏi 3: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? -       Hướng dẫn: Em đọc kĩ lại toàn bài, chú ý đoạn văn cuối, suy nghĩ tìm câu trả lời. -     Gợi ý: Vẻ đẹp thơ mộng huyền ảo đầy hấp dẫn của sông Hương dường như phần nhiều là do trời đất tạo nên. Chính thành phố Huế nhờ có sông Hương mà không khí trở nên trong lành, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm. Cho nên nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho phố Huế là như vậy. II. Luyện từ và câu trang 73 SGK Tiếng Việt 2 Câu 1. Ghi tên các loài cá vào chỗ thích hợp: Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá sông, hồ, ao) - cá mực, cá thu, cá chim, cá chuồn - cá chép, cá mè, cá trê, cá quả (cá chuối, cá lóc)  Câu 2. Viết tên những con vật trong ảnh và những con vật khác sống ở dưới nước mà em biết. -> tôm, tép, rùa, ba ba, cá chép, cá mè, cá trôi, sứa, cá trắm, cá diếc, cá rô, cá thu, cá chim, cá nụ, cá hồi, cá mập, cá heo. Câu 3. Điền những dấu phẩy còn thiếu vào chỗ trống thích hợp trong câu 1 và câu 4: *  Trăng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.