tailieunhanh - Nghiên cứu bệnh nguyên bệnh vi nấm ở da của bệnh nhân khám tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế

Mục tiêu: Xác định bệnh nguyên của bệnh nấm ở da, cơ quan phụ cận (tóc, móng) và khảo sát bệnh nguyên theo thể bệnh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 181 bệnh nhân có kết quả xét nghiệm nấm trực tiếp dương tính với các bệnh phẩm da, tóc, móng. | NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá Bộ môn Ký sinh trùng, Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Xác định bệnh nguyên của bệnh nấm ở da, cơ quan phụ cận (tóc, móng) và khảo sát bệnh nguyên theo thể bệnh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 181 bệnh nhân có kết quả xét nghiệm nấm trực tiếp dương tính với các bệnh phẩm da, tóc, móng. Nuôi cấy bệnh phẩm trên môi trường Sabouraud agar – Chloramphenicol, môi trường Sabouraud agar – Chloramphenicol – Cycloheximide hoặc đồng thời cả 2 môi trường tùy theo bệnh phẩm. Định danh nấm sợi dựa vào kết quả hình thái học. Định danh Candida albicans dựa vào kết quả cấy chuyển trên môi trường thạch bột ngô – tween 80 theo kỹ thuật Dalmau, định danh Candida non albicans và các nấm men khác dựa vào bộ kít phản ứng hóa học Auxaclor. Kết quả:- Bệnh nguyên vi nấm ở da và cơ quan phụ cận bao gồm: + Nấm da (dermatophytes) là 90,64%, bao gồm: Giống Trichophyton sp. là 82,91%, trong đó (58,01%), (14,36%), (3,31%), (2,76%), (1,66%), (1,10%), (0,55%), (1,10%); Giống Microsporum 7,18%, trong đó (4,42%), (2,21%), (0,55%); Giống Epidermophyton 0,55%, trong đó chỉ có duy nhất loài (0,55%). + Nấm men (yeasts) là 7,71%, bao gồm: (3,86%), (1,10%), (0,55%), (0,55%), (0,55%) và Trichosporon cutaneum (1,10%). + Nấm mốc (nondermatophytes moulds) là 1,65%, bao gồm: Fusarium solani (0,55%), Fusarium onysix (0,55%) và Scopulariopsis (0,55%). - Bệnh nguyên theo thể bệnh: Chốc đầu: (33,33%), T. mentagrophytes (33,33%), (33,33%). Nấm móng: (66,66%), (16,67%), Fusarium solani (16,67%). Nấm da bàn tay và viêm kẻ tay: (16,67%), T. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
11    161    2    22-12-2024
337    144    2    22-12-2024