tailieunhanh - Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. ! | SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 1 KHỐI 11 MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 303 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.Số báo danh: . Câu 1: Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là: A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 . C. p = 100 D. p = 100 . Câu 2: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó A. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. B. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương. C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương. D. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. Câu 3: Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn B. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn C. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn D. proton có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn Câu 4: Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức: A. C S d B. C S d C. C .4 d D. C S 4 d Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1, (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9, (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 6: Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ). C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). D. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu). Câu 7: Một
đang nạp các trang xem trước