tailieunhanh - Nghiên cứu chức năng tế bào beta ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tình trạng chức năng tế bào beta bằng mô hình HOMA2 (dựa theo cặp chỉ số nồng độ glucose máu khi đói (mmol/l) và C-peptid (nmol/l)) và mối liên quan của nó với đặc điểm ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016 NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TẾ BÀO BETA Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 CHẨN ĐOÁN LẦN ĐẦU CÓ THỪA CÂN BÉO PHÌ Lê Đình Tuân*; Nguyễn Thị Phi Nga** TÓM TẮT Mục tiêu: xác định tình trạng chức năng tế bào beta bằng mô hình HOMA2 (dựa theo cặp chỉ số nồng độ glucose máu khi đói (mmol/l) và C-peptid (nmol/l)) và mối liên quan của nó với đặc điểm ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì, 31 BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu không thừa cân béo phì điều trị nội trú và 30 người bình thường đến kiểm tra sức khỏe tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả: - Chỉ số HOMA2-beta trung bình của nhóm BN ĐTĐ týp 2 có thừa cân béo phì (56,0 ± 38,3%) cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ týp 2 không thừa cân béo phì (31,6 ± 39,0%) và thấp hơn so với nhóm chứng thường (104,7 ± 34,9%) (p 25,0 mmol/l hoặc 3,5 nmol/l hoặc (X ± SD) HOMA2-beta của nhóm chứng thường. + HOMA2-beta bình thường: nếu chỉ số HOMA2-beta của BN nằm trong khoảng (X - SD; X + SD) HOMA2-beta của nhóm chứng thường. * Xử lý số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS . + Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu. - So sánh các biến liên tục (định lượng) bằng kiểm định t-student, so sánh các biến định tính bằng kiểm định χ2. + Thừa cân béo phì, rối loạn lipid máu, THA, đang dùng corticoid. - Khảo sát tương quan giữa 2 biến định lượng bằng cách tính hệ số tương quan r. - Nhóm chứng thường: 81 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016 ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Đặc điểm về tuổi, giới, chỉ số nhân trắc và huyết áp. Nhóm nghiên cứu (1) (n = 30) Chứng bệnh (2) (n = 31) Chứ g thƣờng (3) (n = 30 ) p(1,2,3) Tuổi trung bình (năm) 55,4 ± 9,1 53,9 ± 11,0 53,6 ± 11,1 > 0,05 Nam [n (%)] 17 (56,7) 17 (54,8) 10 (33,3) Nữ [n (%)] 13 (43,3) 14 (45,2) 20 (66,7) Vòng bụng trung bình (cm) 87,7 ± 7,3 79,9 ± 6,6 79,5 ± 8,3 0,05 2 BMI (kg/m ) BMI,

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
26    134    2    22-12-2024
7    111    0    22-12-2024