tailieunhanh - So sánh tác dụng kích thích sinh tinh của một số vị thuốc thực nghiệm

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh tác dụng kích thích sinh tinh của một số vị thuốc trên thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: chuột nhắt trắng đực thuần chủng, 6 tuần tuổi, trọng lượng trung bình 30 ± 0,5 g/con. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 SO SÁNH TÁC DỤNG KÍCH THÍCH SINH TINH CỦA MỘT SỐ VỊ THUỐC TRÊN THỰC NGHIỆM Vũ Văn Tâm* TÓM TẮT Mục tiêu: so sánh tác dụng kích thích sinh tinh của một số vị thuốc trên thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: chuột nhắt trắng đực thuần chủng, 6 tuần tuổi, trọng lượng trung bình 30 ± 0,5 g/con. Chuột được chia lô và sử dụng các nhóm thuốc kích thích sinh tinh khác nhau, sau đó đánh giá, so sánh cấu trúc ống sinh tinh và chất lượng tinh trùng ở mỗi nhóm nghiên cứu. Kết quả: tất cả chuột uống thuốc đều tăng số lượng tinh nguyên bào so với nhóm chứng có nghĩa: tăng số lượng tinh nguyên bào sẽ tăng số lượng tinh bào và số lượng tinh trùng. Tỷ lệ % tinh trùng di động nhanh ở nhóm glutation tăng rõ rệt so với nhóm nước cất và nhóm uống Đông trùng hạ thảo (ĐTHT) có ý nghĩa thống kê cao với 0,05 > 0,05 > 0,05 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Tất cả chuột uống thuốc đều tăng số lượng tinh nguyên bào so với nhóm chứng có nghĩa: tăng số lượng tinh nguyên bào sẽ tăng số lượng tinh bào và số lượng tinh trùng. Số lượng tinh nguyên bào uống glutation tăng cao hơn so với nhóm chứng và nhóm chuột uống ĐTHT (p > 0,05) nhưng không có ý nghĩa thống kê. * Số lượng trung bình tinh bào I: Bảng 3: Bảng tính tinh bào I/1 thiết diện ngang ống sinh tinh. Nhóm n X p ± SD provironum, số lượng tế bào Sertoli nhiều nhất, sau đó đến nhóm uống glutation, cuối cùng là nhóm uống ĐTHT. Kết quả này cho thấy uống glutation làm cải thiện số lượng tế bào Sertoli so với nhóm chứng và nhóm uống ĐTHT (p > 0,05). * Đường kính ống sinh tinh giữa các nhóm (micromet): Bảng 5: Đường kính ngang trung bình 1 ống sinh tinh. Nhóm n X ± SD p Chứng (1) 30 145,4 ± 7,16 0,05 Uống provironum (2) 30 45,92 ± 4,37 > 0,05 Glutation (3) 30 146,2 ± 7,25 > 0,05 Glutation (3) 30 43,58 ± 4,51 > 0,05 Uống ĐTHT (4) 30 147,2 ± 7,12 > 0,05 Uống ĐTHT (4) 30 44,21 ± 4,49 > 0,05 Tương tự như thay đổi số lượng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN