tailieunhanh - Giảm đau sau phẫu thuật nội soi khớp gối bằng tiêm morphin nội khớp
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tác dụng giảm đau sau phẫu thuật nội soi (PTNS) khớp gối bằng tiêm morphin nội khớp gối. Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân (BN) từ 18 - 60 tuổi, phân loại ASA I-II, có chỉ định PTNS khớp gối dưới vô cảm bằng gây tê tuỷ sống (GTTS). | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP GỐI BẰNG TIÊM MORPHIN NỘI KHỚP Trương Bá Tứ*; Nguyễn Ngọc Thạch**; Nguyễn Trung Kiên** TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tác dụng giảm đau sau phẫu thuật nội soi (PTNS) khớp gối bằng tiêm morphin nội khớp gối. Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân (BN) từ 18 - 60 tuổi, phân loại ASA I-II, có chỉ định PTNS khớp gối dưới vô cảm bằng gây tê tuỷ sống (GTTS). 60 BN được GTTS bằng hỗn hợp bupivacain ưu tỷ trọng 0,5% với liều lượng 5 mg/1 mét chiều cao kết hợp fentanyl 30 mcg, chia thành 2 nhóm: nhóm 1 (n = 30): ngay khi phẫu thuật viên rút trocar, BN được tiêm nội khớp dung dịch morphin 10 mg/10 ml qua lỗ chọc trocar; nhóm 2 (n = 30): khi kết thúc phẫu thuật, BN được tiêm dưới da 10 mg/1 ml morphin. Kết quả: nhóm 1 có thời gian giảm đau sau mổ (11,2 ± 1,6 giờ) dài hơn so với nhóm 2 (p 0,05 Chiều cao (m) 1,67 ± 0,07 1,66 ± 0,06 > 0,05 (min-max) (1,48 - 1,82 ) (1,50 - 1,75) Cân nặng (kg) 62,4 ± 10,2 (min-max) (40 - 82) 60,9 ± 8,8 Thời gian phẫu 62,3 ± 13,7 thuật (phút) (40 - 105) (min-max) 63,3 ± 8,7 > 0,05 (43 - 80) > 0,05 (50 - 90) Khác biệt về tuổi, chiều cao, cân nặng, thời gian phẫu thuật giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 2: Giới (n = 30). Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 p Giới Số BN % Số BN % Nam 27 90 26 86,7 > 0,05 Nữ 3 10 4 13,3 > 0,05 Khác biệt về giới giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trong nghiên cứu này, nhóm 1 có tuổi trung bình 29,7 ± 8,4; chiều cao trung bình 1,67 ± 0,07 m; nam chiếm 90%, phù hợp với nghiên cứu Reza Akhondzade (2014) [6] khi tiêm nội khớp gối morphin 5 mg kết hợp 0,5 mg/kg ketamin cuối phẫu thuật khớp gối mổ mở. Bảng 3: Thời gian giảm đau sau mổ (n = 30). Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 X ± SD X ± SD 11,2 ± 1,6 6,4 ± 1,5 (8 - 14) (4 - 10) Chỉ tiêu p Thời gian giảm đau sau mổ (giờ) (min-max) 0,05 > 0,05 0,05 Điểm VAS của nhóm 1 và nhóm 2 ở thời điểm H0,5 và H1 đều thấp (≤ 1). Ở hai thời điểm này, vẫn còn tác .
đang nạp các trang xem trước