tailieunhanh - Liên quan giữa biến thiên nhịp tim theo thời gian với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát mối liên quan giữa biến thiên nhịp tim (BTNT) theo thời gian trên Holter điện tim 24 giờ với đặc điểm tổn thương động mạch vành (ĐMV) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Đối tượng và phương pháp: 60 BN bị BTTMCBMT được chụp ĐMV và ghi điện tim 24 giờ để tính. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 LIÊN QUAN GIỮA BIẾN THIÊN NHỊP TIM THEO THỜI GIAN VỚI TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH Nguyễn Nam Giang*; Lương Công Thức** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát mối liên quan giữa biến thiên nhịp tim (BTNT) theo thời gian trên Holter điện tim 24 giờ với đặc điểm tổn thương động mạch vành (ĐMV) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Đối tượng và phương pháp: 60 BN bị BTTMCBMT được chụp ĐMV và ghi điện tim 24 giờ để tính các chỉ số BTNT theo thời gian SDNN, SDANN, NN50, rMSSD. Kết quả: LogSDNN và logSDANN ở BN tắc ĐMV giảm thấp nhất, tiếp đến hẹp khít và hẹp vừa (1,81 ± 0,18; 1,93 ± 0,15 và 1,99 ± 0,09; p 95% đường kính [4]. - Mọi BN đều được ghi và phân tích điện tim 24 giờ với 3 đạo trình aVF, V1 và V5 sửa đổi bằng hệ thống Scottcare (Ohio, Mỹ). Không dùng các thuốc ảnh hưởng đến BTNT (chẹn beta giao cảm, amiodarone) khi ghi điện tim 24 giờ. Phân tích các thông số về BTNT: SDNN (độ lệch chuẩn tất cả thời khoảng R-R bình thường), SDANN (độ lệch chuẩn số trung bình của tất cả thời khoảng R-R bình thường trên toàn bộ các đoạn 5 phút của Holter điện tim 24 giờ), NN50 (số lần mà thời khoảng R-R bình thường giữa các nhát bóp sát nhau khác biệt 50 mili giây trên Holter điện tim 24 giờ) và rMSSD (căn bậc 2 số trung bình bình phương khác biệt giữa thời khoảng R-R bình thường đi sát nhau trong một kết quả Holter điện tâm đồ). - Xử lý số liệu: số liệu không tuân theo phân bố chuẩn nên được logarit hóa. Số liệu đã logarit trình bày dưới dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn. So sánh các nhóm bằng thuật toán t-student hoặc ANOVA. Giá trị p 0,05 LogrMSSD 1,55 ± 0,31 1,47 ± 0,29 1,57 ± 0,30 > 0,05 BTNT Chỉ số SDNN và SDANN giảm dần theo mức độ hẹp của ĐMV. Bảng 2: Liên quan giữa BTNT theo thời gian và số nhánh ĐMV bị hẹp. Số nhánh tổn thương Hẹp 1 nhánh (n = 30) Hẹp 2 nhánh (n = 20) LogSDNN 1,97 ± 0,14 1,89 ± 0,11 1,8 ± 0,12 0,05 LogrMSSD 1,52 ± 0,28 1,58 ± 0,35 1,39 ± .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN