tailieunhanh - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân tắc cấp tính nhánh lớn động mạch trong sọ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả và các biến chứng của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) cấp. Đối tượng và phương pháp: can thiệp lâm sàng, không đối chứng, theo dõi dọc. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN TẮC CẤP TÍNH NHÁNH LỚN ĐỘNG MẠCH TRONG SỌ Nguyễn Văn Tuyến*; Nguyễn Hoàng Ngọc*; Lê Văn Trường* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá kết quả và các biến chứng của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) cấp. Đối tượng và phương pháp: can thiệp lâm sàng, không đối chứng, theo dõi dọc. Kết quả: yếu tố nguy cơ NMN: tăng huyết áp (THA) 46,5%, rung nhĩ 40,7%; vị trí tắc mạch: động mạch não giữa 46,5%, động mạch cảnh trong: 43,0%, động mạch thân nền 7%, động mạch não sau 3,5%; hiệu quả tái thông tốt (TICI = 3): 76,7%, thất bại: 7%; tỷ lệ biến chứng chảy máu nội sọ có triệu chứng: 11,6%; tỷ lệ hồi phục tốt (Rankin cải biên 0 - 2) sau 90 ngày: 44,2%, hồi phục chậm (Rankin 3 - 5): 38,4%, tử vong: 17,4%. Kết luận: phương pháp điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học cho BN tắc cấp tính nhánh lớn động mạch nội sọ giúp giảm tỷ lệ tử vong, tỷ lệ biến chứng thấp. * Từ khóa: Tắc nhánh lớn động mạch nội sọ; Lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học; Can thiệp nội mạch. Study of Clinical Characteristics and Efficacy of Thrombectomy by Mechanical Devices in Patients with Acute Occlusion of the Major Intracranial Arteries Summary Objectives: To evaluate the outcomes and complications of thrombectomy by mechanical device in patients with acute occlusion of the major intracranial arteries. Subjects and methods: Intervention studies, there was no control group, follow-up within 3 months. Results: Risk factor of ischemic stroke: hypertension , atrial fibrillation ; occlusion of the major intracranial arteries: MCA , ICA 43%, BA 7%, PCA ; successful recanalization (TICI = 3) was , unsuccessful recanalization 7%; the rate of complications was low, intracranial hemorrhagic complications ; modified Rankin Scale (mRS) at 3 months: good neurological outcome (mRS ≤ 2) , slow .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN