tailieunhanh - Nghiên cứu nồng độ axít uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định nồng độ axít uric huyết tương và một số yếu tố nguy cơ (YTNC) trên BN đột quỵ não (ĐQN). Đối tượng: 90 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là ĐQN điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 5 - 2015 đến 4 - 2016. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ AXÍT URIC HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Văn Tuấn*; Vương Thị Hồng Thúy**; Lê Thị Quyên* Phạm Thị Kim Dung*; Món Thị Uyên Hồng* TÓM TẮT Mục tiêu: xác định nồng độ axít uric huyết tương và một số yếu tố nguy cơ (YTNC) trên BN đột quỵ não (ĐQN). Đối tượng: 90 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là ĐQN điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 5 - 2015 đến 4 - 2016. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: nồng độ axít uric huyết tương trung bình ở thể chảy máu não (CMN) là 379,59 ± 85,18 µmol/l và nhồi máu não (NMN) 410,79 ± 92,21 µmol/l (p 80 tuổi ít gặp (13%). Trong đó, nam gặp nhiều hơn nữ. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Bùi Văn Tân: 40,4% BN ở nhóm tuổi 50 - 0,05. Kết p > 0,05 > 0,05 quả này phù hợp với nghiên cứu của Đinh Văn Thắng [7], nhưng khác với kết quả của Bùi Thị Lan Vi [8]. Theo Shinton, nguy cơ ĐQN ở nam giới hút thuốc lá là 1,9 lần đối với NMN và 2,5 lần đối với CMN [10]. 33 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Tỷ lệ nồng độ axít uric huyết tương ở nhóm có uống rượu và không uống rượu khác nhau, đặc biệt trong từng thể của ĐQN. Nhóm NMN cao hơn CMN, khác biệt không có ý nghĩa (p > 0,05). Theo Bùi Thị Lan Vi, tiền sử nghiện rượu gặp ở 15,4% BN NMN và 22,2% BN CMN [8]. Tỷ lệ này trong nhóm nghiên cứu của Hoàng Khánh [6] lần lượt là 3,98% và 7,16%. Bảng 5: Liên quan giữa nồng độ axít uric huyết tương và THA, đái tháo đường. Thể CMN NMN Axít uric (µmol/l) X ± SD Axít uric (µmol/l) X ± SD Có (n = 17) 390,47 ± 84,75 (n = 54) 412,90 ± 88,25 Không (n = 6) 348,03 ± 85,99 (n = 13) 402,03 ± 110,70 Có (n=7) 399,95 ± 108,11 (n = 26) 410,85 ± 107,81 (n = 16) 368,73 ± 72,07 (n = 41) 410,75 ± 82,24 Nguy cơ THA Đái tháo đường Không THA là YTNC hàng đầu gây ĐQN, bao gồm cả NMN và CMN. Kết luận này đã được chứng minh nhiều trong các

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.