tailieunhanh - Khảo sát các biến cố bất lợi trên bệnh nhân ung thư vú điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát các biến cố bất lợi do thuốc (ADE) trong quá trình hóa trị liệu trên bệnh nhân (BN) ung thư vú (UTV) điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ và tiếp tục theo dõi tại thời điểm ngoại trú. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 KHẢO SÁT CÁC BIẾN CỐ BẤT LỢI TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thành Hải*; Hoàng Thị Minh Thu* TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát các biến cố bất lợi do thuốc (ADE) trong quá trình hóa trị liệu trên bệnh nhân (BN) ung thư vú (UTV) điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ và tiếp tục theo dõi tại thời điểm ngoại trú. Đối tượng và phương pháp: BN UTV đang được quản lý điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 1 - 8 - 2016 đến 31 - 12 - 2016. Kết quả: trung bình 1 đợt hóa trị liệu của 1 BN ghi nhận 8,2 ADE. Gặp nhiều nhất là rụng tóc và mệt mỏi (2 ADE). Đa số ADE đều có tỷ lệ xảy ra cao hơn ở thời điểm ngoại trú (p 55 17 (28,8%) TB ± SD (min - max) 50,8 ± 10,1 (26 - 76) Giới tính, n (%) Nữ 59 (100,0%) Tình trạng di căn, n (%) Không 51 (86,4%) Có (phổi, gan, xương, não) 8 (13,6%) Giai đoạn bệnh, n (%) I 3 (5,1%) II 20 (33,9%) III 22 (37,3%) IV 14 (23,7%) 59 BN nữ được theo dõi, độ tuổi trung bình 50,8 ± 10,1. BN từ 45 - 55 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (50,8%). Các BN ở giai đoạn III, IV chiếm tỷ lệ rất cao (61,0%), trong đó 8 BN (13,6%) đã có di căn. 2. Tỷ lệ chung về ADE được ghi nhận trong quá trình hóa trị liệu. Qua theo dõi 236 đợt hóa trị liệu của 59 BN UTV, ADE có tỷ lệ gặp nhiều nhất trên BN và trong các đợt hóa trị liệu. Bảng 2: ADE gặp nhiều nhất trên BN và trong các đợt hóa trị liệu. Số BN gặp ADE (%) (n = 59) Số đợt điều trị gặp ADE (%) (n = 236) Rụng tóc 58 (98,3) 217 (91,9) Mệt mỏi 49 (83,1) 191 (80,9) Sạm da 40 (67,8) 153 (64,8) Thiếu máu 49 (83,1) 153 (64,8) Đen móng 38 (64,4) 135 (57,2) Buồn nôn 37 (62,7) 115 (48,7) ADE 136 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Dị cảm 35 (59,3) 106 (44,9) Đau nhức xương khớp 30 (50,8) 85 (36,0) ALAT tăng 38 (64,4) 85 (36,0) Đau đầu 24 (40,7) 58 (24,6) Nôn 20 (33,9) 57 (24,2) Giảm bạch cầu trung tính 22 (37,3) 57 (24,2) Giảm bạch cầu 16 (27,1) 51 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN