tailieunhanh - Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 10: Tài chính doanh nghiệp

Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp - Bài 10: Tài chính doanh nghiệp" trình bày các nội dung: Creating value with financing decisions, common stock, preferred stock, corporate debt, convertible securities, patterns of corporate financing. . | 11/26/2013 Chapter 13 Chương 13 1 2 Creating Value with Financing Decisions Tạo ra giá trị với quyết định tài chính Common Stock Cổ phiếu phổ thông Preferred Stock Cổ phiếu ưu đãi Corporate Debt Trái phiếu công ty Convertible Securities Chứng khoán chuyển đổi Patterns of Corporate Financing Các mô hình tài chính doanh nghiệp 3 THANH NAM 4 1 11/26/2013 Tạo ra giá trị với quyết định tài trợ? Tạo ra giá trị với quyết định tài trợ? (tt) 5 6 Mức độ cạnh tranh trên thị trường tài chính là rất cao. Do Nói rõ hơn là khó có thể tạo ra lợi nhuận bằng cách tìm vậy, các DN cần chấp nhận rằng những chứng khoán do DN phát hành được bán bằng với giá trị thực sự của chúng Giá trị thực sự có nghĩa là mức giá phản ánh tất cả những thông tin hiện hành của DN mà các nhà đầu tư có được. Điều này có liên quan đến một thuật ngữ trong tài chính: thị trường vốn hiệu quả (efficient capital market). Ở thị trường này, tất cả các chứng khoán được định giá 1 cách hợp lý với điều kiện là tất cả các thông tin về DN đều được phổ biến đến nhà đầu tư. Do đó, việc bán các chứng khoán tại các thị trường này không thể là 1 giao dịch có NPV lớn hơn 0. kiếm các khoản tài trợ rẻ. Đồng thời cũng không dễ bị thiệt hại trong các quyết định tài trợ xuất phát từ việc cạnh tranh giữa các nhà đầu tư trên thị trường vốn hiệu quả. Một câu nói nổi tiếng trong lĩnh vực tài chính: “There are no free lunches on Wall Street” Cổ phiếu thường (Common stock) Cổ phiếu thường (tt) 7 8 Treasury stock: Cổ phiếu được công ty mua lại và đưa vào Par value: là giá trị của chứng khoán được ghi trên sổ sách quỹ dự trữ của công ty Việc mua lại cổ phần là 1 cách để công ty phân phối lợi nhuận sau thuế cho các cổ đông Issued shares: Cổ phiếu được công ty phát hành Outstanding shares: Cổ phiếu được công ty phát hành và đang được các nhà đầu tư nắm giữ Authorized share capital: là số lượng cổ phần tối đa công ty được phép phát hành mà .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN